Theo công văn số 1992/NCC-CS1 của Cục Người có công (Bộ LĐ-TB và XH) về danh sách thông tin hồ sơ đề nghị xác nhận người có công diện tồn đọng đợt này gồm 11 trường hợp đề nghị công nhận liệt sĩ và 13 trường hợp đề nghị công nhận thương binh thuộc diện tồn đọng của tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị.
Đề nghị nhân dân và cán bộ, chiến sĩ trong cả nước theo dõi, đồng thời phản ánh thông tin để Bộ LĐ-TB và XH hoàn thiện hồ sơ xác nhận người có công với cách mạng.
Thông tin phản ánh xin gửi về Cục Người có công - Bộ LĐ-TB và XH, tầng 4, tòa nhà Minori, số 67A Trương Định, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Số điện thoại: 0243.734.333. Email: info@nguoicocong.gov.vn.
Báo Nhân Dân trân trọng giới thiệu danh sách đề nghị xác nhận nêu trên, trên Báo Nhân Dân điện tử tại địa chỉ: www.nhandan.org.vn hoặc www.nhandan.com.vn
DANH SÁCH HỒ SƠ XÁC NHẬN NGƯỜI CÓ CÔNG ĐỀ NGHỊ ĐĂNG THÔNG TIN TRÊN BÁO DIỆN TỒN ĐỌNG (Kèm công văn số 1992 /NCC-CS1 ngày 14-10-2020 của Cục Người có công) | ||||||
TỈNH QUẢNG BÌNH | ||||||
LIỆT SĨ | ||||||
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nguyên quán | Cấp bậc, chức vụ | Hy sinh | Trong trường hợp |
1 | Nguyễn Như Quê | 1922 | Tiến Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Bình | Cửa hàng trưởng, Cửa hàng điện máy xăng dầu Quảng Trạch | 10-2-1968 | Dũng cảm cứu chữa tài sản hàng hóa bị máy bay Mỹ ném bom |
2 | Trương Thị Quý Định | 1944 | Quảng Hòa, Quảng Trạch, Quảng Bình | Dược tá, Cửa hàng Dược phẩm Bố Trạch | 9-10-1968 | Đang nhận hàng trung chuyển chi viện cho miền nam thì bị máy bay Mỹ oanh tạc |
THƯƠNG BINH | ||||||
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nguyên quán | Cấp bậc, chức vụ | Bị thương | Trong trường hợp |
1 | Phạm Văn Thái | 1950 | Thái Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình | Tiểu đội trưởng dân quân | 20-10-1971 | Làm nhiệm vụ chiến đấu bắn máy bay trinh sát bị máy bay bắn bị thương |
2 | Đoàn Thị Toát | 1950 | Nghĩa Ninh, Đồng Hới, Quảng Bình | Dân quân xã Nghĩa Ninh | 23-4-1968 | Chiến đấu với máy bay Mỹ, Mỹ ném bon xuống trận địa bị thương |
3 | Nguyễn Thanh Lâm | 1944 | Đại Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình | Đại đội Phó tự vệ | 13-5-1972 | Cứu chữa kho lương thực bị cháy, bị máy bay Mỹ oanh tạc |
4 | Phạm Xuân Vơi | 1938 | Thái Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình | A trưởng, Dân quân | 20-6-1967 | Làm nhiệm vụ trực tiếp chiến đấu |
5 | Lê Văn Thẻn | 1946 | Nghĩa Ninh, Đồng Hới, Quảng Bình | B trưởng, Dân quân xã Nghĩa Ninh | 23-4-1968 | Trực tiếp làm nhiệm vụ bắn trả máy bay Mỹ |
6 | Võ Như Luyến | 1940 | Phong Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình | Công nhân, xí nghiệp đóng Phà Bắc tỉnh Quảng Bình | 6-7-1968 | Làm việc đóng phà tại xí nghiệp, bị máy bay Mỹ đánh bom bị thương |
7 | Trần Văn Mạnh | 1948 | Lộc Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình | Công nhân Công ty vận tải ô tô | 12-1-1972 | Đang làm nhiệm vụ trực 12.7 ly bảo vệ cơ quan bị máy bay Mỹ đánh bom bị thương |
8 | Lưu Văn Cầm | 1936 | Hạ Trạch, Bố Trạch; Thị trấn Nông trường Việt Trung, Bố Trạch, Quảng Bình | Công nhân, Phòng Giao thông C2 Vĩnh Linh | 25-7-1966 | Đốn gỗ để lát đường bảo đảm giao thông cho xe qua, bị bom của máy bay B52 đánh |
9 | Võ Văn Hùng | 1949 | An Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình | Công nhân, Công ty cầu Quảng Bình | 7-11-1972 | Đang làm nhiệm vụ áp tải vật liệu đi làm cầu đảm bảo giao thông bị máy bay B52 đánh trúng |
10 | Lê Thị Mĩa | 1954 | Nghĩa Ninh, Đồng Hới, Quảng Bình | Dân quân xã Nghĩa Ninh | 17-9-1972 | Đang làm nhiệm vụ chiến đấu bắn trả máy bay Mỹ bị thương |
11 | Trần Văn Hiêu | 1947 | Quảng Văn, Quảng Trạch, Quảng Bình | Dân công hỏa tuyến | 2-12-1972 | Chuyển thương binh ở mặt trận về tuyến sau. Máy bay Mỹ oanh tạc bị thương |
12 | Trần Hữu Đinh | 1948 | Lộc Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình | Lái xe, công ty vận tải ô-tô Quảng Bình | 12-5-1969 | Đang làm nhiệm vụ vận chuyển vũ khí vào chiến trường bị máy bay Mỹ đánh vào đoàn xe làm ông bị thương |
TỈNH QUẢNG TRỊ | ||||||
LIỆT SĨ | ||||||
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nguyên quán | Cấp bậc,chức vụ | Hy sinh | Trong trường hợp |
1 | Thái Long | 1950 | Triệu Trạch, Triệu Phong, Quảng Trị | Xã đội phó | 6-8-1968 | Xã đội giao nhiệm vụ chế mìn tự tạo và gài mìn để đánh địch, trong lúc đang làm nhiệm vụ không may mìn nổ chết |
2 | Phạm Thỉ | 1949 | Triệu Trạch, Triệu Phong, Quảng Trị | Chiến sĩ du kích | 06-08-1968 | Xã đội giao nhiệm vụ chế mìn tự tạo và gài mìn để đánh địch, trong lúc đang làm nhiệm vụ không may mìn nổ chết |
3 | Nguyễn Thị Nậy | 1897 | Vĩnh Hiền, Vĩnh Linh, Quảng Trị | Nhân dân, cơ sở cách mạng | 5-10-1947 | Làm cơ sở cách mạng bị gián điệp, việt gian chỉ điểm, giết chết |
4 | Ngô Ánh Dương | 1923 | Vĩnh Giang, Vĩnh Linh, Quảng Trị | Xã đội trưởng | 10-7-1949 | Địch tổ chức càn vào xã Vĩnh Giang, trên đường rút lui bị chết đuối |
5 | Trần Văn Tuyến | 1918 | Cam Nghĩa, Cam Lộ, Quảng Trị | Trạm trưởng bưu điện | 1-5-1947 | Trong lúc làm nhiệm vụ cất dấu tài liệu cơ quan, đơn vị thì bị địch phục kích bắn chết |
6 | Lê Phước Diêu | 1924 | Cam Thủy, Cam Lộ, Quảng Trị | Xã đội phó | 25-6-1948 | Trong lúc làm nhệm vụ canh gác thì bị địch phục kích bắn chết |
7 | Nguyễn Ngọc Đen | 1918 | Gio Mỹ, Gio Linh, Quảng Trị | Chiến sĩ du kích | 25-11-1953 | Xã đội giao nhiệm vụ trên đường đi làm nhiệm vụ cảnh giới chống càn bị địch phục kích bắn chết tại chỗ |
8 | Trần Hữu Hoạch | 1903 | Vĩnh Sơn, Vĩnh Linh, Quảng Trị | Tổ trưởng nuôi quân xã Vĩnh Sơn | 15-7-1948 | Trong lúc đang làm nhiệm vụ vận động quyên góp lương thực cho cách mạng thì bị địch bắt lên đồn Cổ Hiền tra tấn dã man nhưng không khai nên ngày 15-7-1948 chúng tẩm xăng đốt ông rồi chặt đầu chôn xuống háng |
9 | Trần Đình Kỉnh | 1921 | Hải Lâm, Hải Lăng, Quảng Trị | Ủy viên BCH hội Nông dân cứu quốc | 23-2-1948 | Làm nhiệm vụ vận động đồng bào khi vượt qua đường sắt về Mai Đàn bị địch phục kích bắn bị thương, bắt đưa ra Quảng Trị khai thác. Không khai thác được gì chúng đưa ra thôn Hà My, huyện Triệu Phong bắn chết |
THƯƠNG BINH | ||||||
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nguyên quán | Cấp bậc, chức vụ | Bị thương | Trong trường hợp |
1 | Nguyễn Thị Thành | 1941 | Vĩnh Giang, Vĩnh Linh, Quảng Trị | Chiến sĩ dân quân thôn Cổ Mỹ, Vĩnh Giang | 19-5-1967 | Trong lúc làm nhiệm vụ trực chiến bắn máy bay bị pháo dập vào trận địa làm bà bị thương tại Di Loan, Vĩnh Linh |