Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hiện được niêm yết ở mức 25.041 đồng/1 USD, giảm 52 đồng/1 USD, trong khi tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở mức 23.400 đồng/1 USD.
Tại các ngân hàng thương mại Nhà nước, tỷ giá mua vào/bán ra đồng đôla Mỹ cũng giảm từ 45 đến 88 đồng so với cuối tuần trước.
Cụ thể, giá đồng USD tại Vietcombank được niêm yết ở mức 23.590 - 23.960 đồng/1 USD (mua vào - bán ra), giảm 80 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với cuối tuần qua.
Tại Viettinbank, giá đồng bạc xanh được niêm yết ở mức 23.525 - 23.945 đồng /1 USD (mua vào - bán ra), giảm 88 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với cuối tuần qua.
Tỷ giá đồng Euro cũng giảm so với cuối tuần trước, mức giảm từ 79-114 đồng/1 Euro, hiện tỷ giá bán ra tại Vietcombank là 26.615,94 đồng/1 Euro.
Đồng bảng Anh cũng giảm từ 85-173 đồng/1 bảng so với cuối tuần trước, hiện tỷ giá bán ra tại Vietcombank là 30.776,87 đồng/ 1 bảng Anh.
Tỷ giá đồng nhân dân tệ giảm từ 18 đến 29 đồng so với cuối tuần trước, trong khi đồng yên Nhật biến động không đáng kể.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng:
21/8 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.689,00 | 156,00 | 28.928,00 | |
Vietcombank | 23.590,00 | 25.205,19 | 159,00 | 29.518,86 | 3.188,67 | |
Agribank | 23.620,00 | 25.474,00 | 161,57 | 29.813,00 | ||
Vietinbank | 23.525,00 | 25.467,00 | 160,10 | 29.895,00 | - | |
BIDV | 23.615,00 | 25.366,00 | 159,45 | 29.617,00 | - | |
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.689,00 | 156,00 | 28.928,00 | |
Vietcombank | 23.620,00 | 25.459,79 | 160,60 | 29.817,03 | 3.220,88 | |
Agribank | 23.640,00 | 25.576,00 | 162,22 | 29.993,00 | ||
Vietinbank | 23.605,00 | 25.492,00 | 160,10 | 29.945,00 | 3.214,00 | |
BIDV | 23.615,00 | 25.435,00 | 160,41 | 29.796,00 | 3.200,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.041,00 | 27.287,00 | 173,00 | 31.973,00 | |
Vietcombank | 23.960,00 | 26.615,94 | 168,32 | 30.776,87 | 3.325,07 | |
Agribank | 23.960,00 | 26.186,00 | 165,66 | 30.663,00 | ||
Vietinbank | 23.605,00 | 25.492,00 | 160,10 | 29.945,00 | 3.214,00 | |
BIDV | 23.915,00 | 26.579,00 | 167,95 | 30.914,00 | 3.306,00 |
Chỉ số USD (chỉ số đo lường biến động của đồng đôla Mỹ với 6 đồng tiền chủ chốt: EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) hiện ở mức 103.38. Đồng đô-la đã tăng 0,7% so với đồng euro vào tuần trước, tăng nhẹ so với đồng yên khi lợi tức trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng vọt với dự đoán lãi suất sẽ duy trì ở mức cao hơn trong thời gian dài hơn.
Tỷ lệ thay đổi tương quan giữa một số loại tiền tệ trong 24 giờ qua (theo x-rates.com):
Diễn biến đồng USD so với Euro trong tuần qua. Nguồn: x-rates.com |
Quy đổi USD so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0.918848 | 1.088319 |
Bảng Anh | 0.784902 | 1.274044 |
Rupee Ấn Độ | 83.101353 | 0.012033 |
Đôla Australia | 1.560957 | 0.640633 |
Đôla Canada | 1.354181 | 0.738454 |
Đôla Singapore | 1.357346 | 0.736732 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0.882081 | 1.133683 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4.652804 | 0.214924 |
Yên Nhật | 145.349657 | 0.006880 |
Nhân dân tệ | 7.306443 | 0.136866 |