Với tỷ giá trung tâm ở mức 24.079 đồng/1 USD và biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.282,95 đồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.875,05 đồng/1 USD.
Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hôm nay là 25.550 đồng/1 USD, giảm 15 đồng so với phiên giao dịch hôm qua, trong khi đó, tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở 23.400.
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, Agribank giữ nguyên tỷ giá đồng đôla Mỹ so với hôm qua, trong khi 3 ngân hàng BIDV, Vietcombank, Vietinbank đồng loạt giảm
Tỷ giá Euro tại Agribank giữ nguyên như ngày hôm qua, trong khi tại Vietcombank, Vietinbank và BIDV, ngoại tệ này giảm giá từ 13-21,5 đồng/1 Euro.
Tại Vietcombank, tỷ giá Euro hiện là 25.374,72 - 26.793,87 đồng/1 Euro (mua vào-bán ra), giảm 20,38 đồng ở chiều mua vào và giảm 21,5 đồng ở chiều bán ra.
Tỷ giá đồng bảng Anh tại Vietinbank giảm 1 đồng/1 bảng ở cả chiều mua vào và bán ra, trong khi đó tại Agribank, mỗi bảng Anh lại tăng 23 đồng ở chiều mua vào và 24 đồng ở chiều bán ra. Hiện tỷ giá bảng Anh tại Agribank là 29.679-30.523 đồng/1 bảng (mua vào-bán ra).
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:
20/9 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.440,00 | 155,00 | 28.340,00 | |
Vietcombank | 24.180,00 | 25.374,72 | 160,94 | 29.427,27 | 3.272,25 | |
Agribank | 24.180,00 | 25.632,00 | 162,57 | 29.679,00 | ||
Vietinbank | 24.125,00 | 25.652,00 | 161,61 | 29.819,00 | ||
BIDV | 24.230,00 | 25.567,00 | 161,67 | 29.580,00 | ||
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.440,00 | 155,00 | 28.340,00 | |
Vietcombank | 24.210,00 | 25.631,03 | 162,56 | 29.724,51 | 3.305,31 | |
Agribank | 24.210,00 | 25.735,00 | 163,22 | 29.858,00 | ||
Vietinbank | 24.205,00 | 25.677,00 | 161,61 | 29.869,00 | 3.301,00 | |
BIDV | 24.230,00 | 25.637,00 | 162,65 | 29.759,00 | 3.307,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.232,00 | 27.012,00 | 171,00 | 31.323,00 | |
Vietcombank | 24.550,00 | 26.793,87 | 170,39 | 30.680,12 | 3.412,08 | |
Agribank | 24.530,00 | 26.345,00 | 166,60 | 30.523,00 | ||
Vietinbank | 24.545,00 | 26.787,00 | 169,56 | 30.829,00 | 3.411,00 | |
BIDV | 24.530,00 | 26.771,00 | 170,06 | 30.664,00 | 3.396,00 |
Trong khi đó, trên thị trường thế giới, đồng đô-la vẫn ổn định, nhưng giảm nhẹ so với đồng yên Nhật trước quyết định rất được mong đợi của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) tại cuộc họp chính sách đã bắt đầu và kết thúc cuối ngày 20/9 theo giờ Mỹ.
Chỉ số đô la Mỹ, thước đo đồng bạc xanh so với 6 loại tiền tệ khác, hiện ở mức 105,14, giảm 0,06% so với mức 105,20 khi đóng cửa phiên trước, khi các nhà giao dịch đang chờ đợi quyết định về lãi suất của FED.
Diễn biến chỉ số đô-la Mỹ trong 5 ngày qua. Nguồn: Market Watch |
Theo Reuters, các thị trường dự đoán FED gần như chắc chắn sẽ giữ lãi suất ở mức 5,25% đến 5,50%. Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường tương lai đang đánh giá 30% khả năng lãi suất sẽ tăng 1/4 điểm phần trăm vào tháng 11 hoặc 40% khả năng việc tăng lãi suất sẽ xảy ra vào tháng 12.
Thị trường hiện cũng đang tập trung chú ý đến chỉ số CPI của Anh. Chỉ số này dự kiến sẽ được công bố hôm nay, đây là dữ liệu lạm phát cuối cùng sẽ được công bố trước khi Ngân hàng Trung ương Anh đưa ra quyết định lãi suất vào thứ 5.
Quy đổi đồng đô-la Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0,936153 | 1,068202 |
Bảng Anh | 0,807358 | 1,238608 |
Rupee Ấn Độ | 83,283141 | 0,012007 |
Đôla Australia | 1,549317 | 0,645446 |
Đôla Canada | 1,346053 | 0,742913 |
Đôla Singapore | 1,364922 | 0,732642 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0,898087 | 1,113478 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4,694122 | 0,213032 |
Yên Nhật | 147,836116 | 0,006764 |
Nhân dân tệ | 7,297711 | 0,137029 |