Với tỷ giá trung tâm ở mức 24.060 đồng/1 USD và biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.263 đồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.857 đồng/1 USD.
Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là 25.213 đồng/1 USD, tăng 15 đồng so với hôm qua, trong khi đó tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở 23.400.
Lúc 11 giờ, giá đồng USD tại Vietcombank được niêm yết ở mức 24.195- 24.565 đồng/ 1 USD (mua vào - bán ra), tăng 135 đồng/1 USD so với tỷ giá ngày hôm qua, 18/9.
Đồng Euro và bảng Anh cũng tăng giá so với tỷ giá ngày hôm qua: tại các ngân hàng thương mại nhà nước, mỗi Euro tăng 158-185 đồng, mỗi bảng Anh tăng 88-140 đồng.
Tại Vietcombank, tỷ giá mua vào-bán ra của đồng Euro là 25.395,10-26.815,37 đồng/1 Euro, tăng 176,11 đồng/1 Euro ở chiều mua vào và tăng 185,72 đồng/1 Euro ở chiều bán ra.
Cũng tại ngân hàng này, tỷ giá đồng bảng Anh là 29.421,62-30.674,20 (mua vào-bán ra), tăng 120,41 đồng/1 bảng Anh ở chiều mua vào và tăng 125,25 đồng/1 bảng Anh ở chiều bán ra.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:
19/9 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.432,00 | 155,00 | 28.302,00 | |
Vietcombank | 24.195,00 | 25.395,10 | 161,06 | 29.421,62 | 3.275,61 | |
Agribank | 24.180,00 | 25.632,00 | 162,61 | 29.656,00 | ||
Vietinbank | 24.150,00 | 25.665,00 | 161,76 | 29.820,00 | - | |
BIDV | 24.250,00 | 25.586,00 | 161,90 | 29.573,00 | - | |
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.432,00 | 155,00 | 28.302,00 | |
Vietcombank | 24.225,00 | 25.651,62 | 162,69 | 29.718,80 | 3.308,70 | |
Agribank | 24.210,00 | 25.735,00 | 163,26 | 29.835,00 | ||
Vietinbank | 24.230,00 | 25.690,00 | 161,76 | 29.870,00 | 3.305,00 | |
BIDV | 24.250,00 | 25.655,00 | 162,88 | 29.752,00 | 3.310,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.213,00 | 27.004,00 | 171,00 | 31.281,00 | |
Vietcombank | 24.565,00 | 26.815,37 | 170,52 | 30.674,20 | 3.415,58 | |
Agribank | 24.530,00 | 26.345,00 | 166,64 | 30.499,00 | ||
Vietinbank | 24.570,00 | 26.800,00 | 169,71 | 30.830,00 | 3.415,00 | |
BIDV | 24.550,00 | 26.790,00 | 170,30 | 30.665,00 | 3.399,00 |
Trong khi đó, tại thị trường thế giới, Chỉ số đô-la Mỹ (thước đo sức mạnh của đồng đô-la Mỹ so với 6 đồng tiền khác: EUR (Euro), JPY (yên Nhật), GBP (bảng Anh), CAD (đôla Canada), SEK (krona Thuỵ Điển), CHF (franc Thuỵ Sĩ) hiện ở mức 105,20, giảm 0,01% so với mức 105,20 khi đóng cửa phiên trước, theo Market Watch.
Diễn biến Dollar Index trong 5 ngày qua. Nguồn: Market Watch |
Ngày hôm qua, đồng đôla giao dịch đi ngang, còn đồng yên Nhật giảm xuống gần mức thấp nhất trong vòng 10 tháng. Các nhà đầu tư đang chờ đợi tin tức từ cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ diễn ra trong tuần này.
Theo Reuters, công cụ CME FedWatch dự báo thị trường tiền tệ kỳ vọng FED sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách sẽ diễn ra vào ngày mai, 20/9.
Đồng bảng Anh tăng 0,04% lên 1,2390 USD trước thềm cuộc họp chính sách của Ngân hàng Anh (BoE) cũng sẽ diễn ra trong tuần này.
Quy đổi đồng đô-la Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0,936522 | 1,067780 |
Bảng Anh | 0,808098 | 1,237473 |
Rupee Ấn Độ | 83,275688 | 0,012008 |
Đôla Australia | 1,554844 | 0,643151 |
Đôla Canada | 1,348009 | 0,741835 |
Đôla Singapore | 1,365039 | 0,732580 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0,897717 | 1,113937 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4,693828 | 0,213046 |
Yên Nhật | 147,802832 | 0,006766 |
Nhân dân tệ | 7,292910 | 0,137119 |