Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hiện được niêm yết ở mức 25.030 đồng/1 USD, giảm 11 đồng/1 USD, trong khi tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở mức 23.400 đồng/1 USD.
Với biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.162 đồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.772 đồng/1 USD.
Vào lúc 10 giờ 30 phút, tại Viettinbank, giá đôla Mỹ được niêm yết ở mức 23.571 - 23.991 đồng /1 USD (mua vào - bán ra), tăng 46 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với hôm qua.
Trong khi đó, Vietcombank tăng 20 đồng/1 USD, BIDV tăng 40 đồng/1 USD ở cả chiều mua vào và bán ra, riêng Agribank giữ nguyên tỷ giá USD so với hôm qua.
Đồng Euro tăng cả ở chiều mua vào và bán ra từ 62-121 đồng/ 1 Euro. Hiện tỷ giá bán ra tại Vietcombank là 26.703,39 đồng/1 Euro, tăng hơn 87 đồng/ 1 Euro so với hôm qua.
Đồng bảng Anh cũng tăng cả ở chiều mua vào và bán ra từ 43-129 đồng/ 1 bảng Anh. Hiện tỷ giá bán ra tại Vietcombank là 30.871,3 đồng/1 bảng Anh, tăng hơn 94 đồng/1 bảng Anh so với hôm qua.
Tỷ giá đồng nhân dân tệ tăng từ 13-21 đồng so với hôm qua, trong khi đồng yên Nhật biến động không đáng kể.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng:
22/8 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.736,00 | 155,00 | 28.959,00 | |
Vietcombank | 23.610,00 | 25.288,06 | 158,41 | 29.609,49 | 3.201,63 | |
Agribank | 23.620,00 | 25.535,00 | 160,52 | 29.856,00 | ||
Vietinbank | 23.571,00 | 25.581,00 | 159,71 | 30.022,00 | - | |
BIDV | 23.655,00 | 25.482,00 | 159,13 | 29.737,00 | - | |
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.736,00 | 155,00 | 28.959,00 | |
Vietcombank | 23.640,00 | 25.543,49 | 160,01 | 29.908,58 | 3.233,97 | |
Agribank | 23.640,00 | 25.638,00 | 161,16 | 30.036,00 | ||
Vietinbank | 23.651,00 | 25.606,00 | 159,71 | 30.072,00 | 3.230,00 | |
BIDV | 23.655,00 | 25.551,00 | 160,09 | 29.916,00 | 3.220,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.030,00 | 27.340,00 | 172,00 | 32.007,00 | |
Vietcombank | 23.980,00 | 26.703,39 | 167,70 | 30.871,30 | 3.338,58 | |
Agribank | 23.960,00 | 26.248,00 | 164,56 | 30.706,00 | ||
Vietinbank | 23.651,00 | 25.606,00 | 159,71 | 30.072,00 | 3.230,00 | |
BIDV | 23.955,00 | 26.700,00 | 167,61 | 31.043,00 | 3.327,00 |
Trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) (chỉ số đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt: EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) hiện ở mức 103,22, giảm 0,08 so với mức chốt phiên giao dịch trước, theo Market Watch.
Các nhà đầu tư đang trong tâm thế chờ đợi hội nghị chuyên đề hằng năm Jackson Hole của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) dự kiến sẽ bắt đầu vào ngày 25/8. Reuters dẫn một nhận định cho rằng, nếu Chủ tịch FED Powell để ngỏ khả năng tăng lãi suất thì xu hướng tăng giá của đồng đôla Mỹ có thể hình thành, với chỉ số đôla Mỹ có khả năng vượt qua mức 104.
Tỷ lệ thay đổi tương quan giữa một số loại tiền tệ trong 24 giờ qua (theo x-rates.com):
Diễn biến đồng USD so với Euro trong 24 giờ qua. Nguồn: x-rates.com |
Quy đổi USD so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0,916688 | 1,090884 |
Bảng Anh | 0,783124 | 1,276937 |
Rupee Ấn Độ | 83,087669 | 0,012035 |
Đôla Australia | 1,559023 | 0,641427 |
Đôla Canada | 1,354455 | 0,738304 |
Đôla Singapore | 1,356158 | 0,737377 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0,877599 | 1,139472 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4,650238 | 0,215043 |
Yên Nhật | 146,031001 | 0,006848 |
Nhân dân tệ | 7,261981 | 0,137703 |