Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là 25.142 đồng/1 USD, tăng 15 đồng so với hôm qua, trong khi đó tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở 23.400.
Với biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.192,65 đồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.793,35 đồng/1 USD.
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá USD tăng nhẹ 9-20 đồng/1 USD so với tỷ giá ngày hôm qua, 7/9.
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá Euro giảm nhẹ 2,5-33 đồng /1 Euro. Tỷ giá bảng Anh cũng giảm từ 5-33 đồng/ 1 bảng so với hôm qua, riêng tại Vietcombank, mỗi bảng Anh tăng hơn 3 đồng/1 bảng.
Tỷ giá nhân dân tệ giảm từ 2-4 đồng/1 nhân dân tệ, trong khi đồng yên Nhật tăng giá nhẹ chung quanh mốc 1 đồng/1 yên.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:
8/9, 9 giờ 30 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.391,00 | 155,00 | 28.444,00 | |
Vietcombank | 23.870,00 | 25.119,82 | 159,82 | 29.287,30 | 3.216,64 | |
Agribank | 23.870,00 | 25.360,00 | 161,22 | 29.527,00 | ||
Vietinbank | 23.820,00 | 25.380,00 | 160,33 | 29.660,00 | ||
BIDV | 23.910,00 | 25.296,00 | 159,84 | 29.396,00 | ||
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.391,00 | 155,00 | 28.444,00 | |
Vietcombank | 23.900,00 | 25.373,56 | 161,43 | 29.583,14 | 3.249,13 | |
Agribank | 23.890,00 | 25.462,00 | 161,87 | 29.705,00 | ||
Vietinbank | 23.900,00 | 25.405,00 | 160,33 | 29.710,00 | 3.244,00 | |
BIDV | 23.910,00 | 25.364,00 | 160,80 | 29.573,00 | 3.230,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.142,00 | 26.959,00 | 171,00 | 31.438,00 | |
Vietcombank | 24.240,00 | 26.525,28 | 169,21 | 30.534,85 | 3.354,16 | |
Agribank | 24.210,00 | 26.069,00 | 165,25 | 30.369,00 | ||
Vietinbank | 24.240,00 | 26.515,00 | 168,28 | 30.670,00 | 3.354,00 | |
BIDV | 24.210,00 | 26.501,00 | 168,33 | 30.686,00 | 3.337,00 |
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 7/9/2023 đến 13/9/2023 như sau:
STT | Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Tỷ giá | STT | Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Tỷ giá |
1 | EUR | Đồng Euro | 25.739,94 | 15 | THB | Bath Thái | 676,37 |
2 | JPY | Yên Nhật | 162,98 | 16 | IDR | Rupiah Indonesia | 1,57 |
3 | GBP | Bảng Anh | 30.137,49 | 17 | KRW | Won Hàn Quốc | 18,02 |
4 | CHF | Đồng Franc Thụy Sĩ | 26.986,5 | 18 | INR | Rupee Ấn Độ | 288,8 |
5 | AUD | Đô-la Australia | 15.325,45 | 19 | TWD | Đô-la Đài Loan | 750,89 |
6 | CAD | Đô-la Canada | 17.590 | 20 | CNY | Nhân dân tệ Trung Quốc | 3.282,84 |
7 | SEK | Curon Thụy Điển | 2.162,89 | 21 | KHR | Riel Campuchia | 5,79 |
8 | NOK | Curon Nauy | 2.240,33 | 22 | LAK | Kíp Lào | 1,24 |
9 | DKK | Curon Đan Mạch | 3.453,73 | 23 | MOP | Pataca Macao | 2.969,92 |
10 | RUB | Rúp Nga | 246,66 | 24 | TRY | Lira Thổ Nhĩ Kỳ | 894,69 |
11 | NZD | Đô-la Newzealand | 14.130,7 | 25 | BRL | Real Brazil | 4.829,59 |
12 | HKD | Đô-la Hongkong | 3.059,1 | 26 | PLN | Đồng Zloty Ba Lan | 5.724,55 |
13 | SGD | Đô-la Singapore | 17.623,6 | 27 | AED | Đồng UAE Dirham | 6.531,9 |
14 | MYR | Ringgit Malaysia | 5.137,26 |
Trong khi đó, trên thị trường nước ngoài, đồng đô-la hôm nay đang hướng tới chuỗi tăng giá hằng tuần dài nhất trong 9 năm, được củng cố bởi một loạt dữ liệu kinh tế của Mỹ và nhận định của thị trường rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ không tăng lãi suất trong kỳ họp sắp tới.
Tại châu Á, các nhà giao dịch đang theo dõi chặt chẽ diễn biến của đồng nhân dân tệ sau khi đồng tiền này ở thị trường trong nước giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 16 năm ở phiên trước đó.
Diễn biến Dollar Index trong 6 tháng qua. Nguồn: Market Watch |
Chỉ số Dollar Index, thước đo đồng bạc xanh so với 6 đồng tiền khác, hiện ở mức 104,86 trong đầu phiên giao dịch, không xa mức cao nhất trong 6 tháng của phiên trước đó là 105,06, theo Market Watch. Chỉ số này đang trên đà kéo dài mức tăng sang tuần thứ tám liên tiếp.
Đồng Euro, thành phần lớn nhất trong rổ tiền tệ đối trọng với đồng đôla, đang chứng kiến 8 tuần giảm liên tiếp, hiện đang ở mức 1 Euro đổi 1,0717 USD, sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong ba tháng là 1 Euro đổi 1,0686 USD vào phiên giao dịch hôm qua.
Dữ liệu công bố trong tuần này cho thấy lĩnh vực dịch vụ của Mỹ bất ngờ tăng tốc trong tháng 8 và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp đạt mức thấp nhất kể từ tháng 2 vào tuần trước, trong khi tại khu vực đồng Euro, sản xuất công nghiệp ở Đức, nền kinh tế lớn nhất châu Âu, giảm nhẹ hơn dự kiến trong tháng 7.
Quy đổi đồng đô-la Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0,933027 | 1,071780 |
Bảng Anh | 0,800323 | 1,249495 |
Rupee Ấn Độ | 83,119161 | 0,012031 |
Đôla Australia | 1,565101 | 0,638936 |
Đôla Canada | 1,367308 | 0,731364 |
Đôla Singapore | 1,364608 | 0,732811 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0,890899 | 1,122462 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4,677963 | 0,213768 |
Yên Nhật | 147,088912 | 0,006799 |
Nhân dân tệ | 7,343196 | 0,136180 |