Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là 25.127 đồng/1 USD, giảm 13 đồng so với hôm qua, trong khi đó tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở 23.400.
Với biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.177,95 đồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.780,05 đồng/1 USD.
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá USD giảm nhẹ 10-29 đồng/1 USD so với tỷ giá ngày hôm qua, 6/9.
Lúc 10 giờ, tỷ giá đồng bạc xanh tại Vietcombank được niêm yết ở mức 23.850 - 24.220 đồng/1 USD (mua vào - bán ra), giảm 20 đồng so với tỷ giá hôm qua.
Tỷ giá Euro cũng giảm nhẹ từ 2-10 đồng/1 Euro. Tỷ giá đồng Euro tại Vietcombank được niêm yết ở mức 25.122 - 26.528 đồng/1 Euro (mua vào - bán ra), giảm hơn 9 đồng/1 Euro so với tỷ giá hôm qua.
Tỷ giá bảng Anh cũng giảm từ 155-179 đồng/ 1 bảng so với hôm qua. Tỷ giá đồng bảng Anh tại Vietcombank hiện ở mức 29.284,04-30.531,48 đồng/1 bảng Anh, giảm 158 đồng ở chiều mua vào và giảm 165 đồng ở chiều bán ra.
Tỷ giá nhân dân tệ và đồng yên Nhật tại các ngân hàng thương mại nhà nước cũng giảm nhẹ so với hôm qua.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:
7/9 | Ngân hàng | USD (đô-la Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.424,00 | 154,00 | 28.466,00 | |
Vietcombank | 23.850,00 | 25.122,36 | 158,74 | 29.284,04 | 3.219,54 | |
Agribank | 23.860,00 | 25.380,00 | 160,38 | 29.532,00 | ||
Vietinbank | 23.811,00 | 25.410,00 | 159,61 | 29.690,00 | - | |
BIDV | 23.900,00 | 25.321,00 | 159,09 | 29.410,00 | - | |
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.424,00 | 154,00 | 28.466,00 | |
Vietcombank | 23.880,00 | 25.376,12 | 160,34 | 29.579,84 | 3.252,06 | |
Agribank | 23.880,00 | 25.482,00 | 161,02 | 29.710,00 | ||
Vietinbank | 23.891,00 | 25.435,00 | 159,61 | 29.740,00 | 3.246,00 | |
BIDV | 23.900,00 | 25.389,00 | 160,05 | 29.587,00 | 3.233,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.127,00 | 26.995,00 | 170,00 | 31.462,00 | |
Vietcombank | 24.220,00 | 26.528,00 | 168,07 | 30.531,48 | 3.357,19 | |
Agribank | 24.200,00 | 26.090,00 | 164,38 | 30.375,00 | ||
Vietinbank | 24.231,00 | 26.545,00 | 167,56 | 30.700,00 | 3.356,00 | |
BIDV | 24.200,00 | 26.528,00 | 167,52 | 30.705,00 | 3.341,00 |
Trong khi đó, trên thị trường thế giới, chỉ số Dollar Index, chỉ số đo sức mạnh của đồng đô-la Mỹ với 6 loại tiền tệ chủ chốt khác, tăng 0,05% so với mức đóng cửa phiên trước, hiện ở mức 104,91. Trong phiên giao dịch hôm qua, Dollar Index đã đạt mức cao nhất trong 6 tháng lên mức 105,03 do các tin tức tích cực về ngành dịch vụ của Mỹ trong tháng 8.
Trong phiên giao dịch hôm qua, chỉ số đồng đôla đã đạt mức cao nhất trong 6 tháng lên mức 105,03. Đồ họa: Investing |
Đồng USD tăng giá đã đẩy đồng yên xuống mức thấp nhất trong vòng 10 tháng và giữ đồng euro và đồng bảng Anh ở mức thấp nhất trong gần ba tháng. Dữ liệu tích cực về ngành dịch vụ đã khiến các nhà đầu tư đặt niềm tin rằng kinh tế Mỹ vẫn kiên cường ngay cả trong bối cảnh triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu ảm đạm.
Trong phát biểu ngày 6/9, Chủ tịch chi nhánh Ngân hàng Trung ương Mỹ (FED) tại Boston Susan Collins, cho rằng mặc dù có những dấu hiệu tiến bộ trong việc hạ nhiệt lạm phát, nhưng giờ là lúc FED cần thận trọng khi thực hiện các bước chính sách tiền tệ tiếp theo sau khi thực hiện một trong những chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ quyết liệt nhất trong nhiều thập kỷ.
Quy đổi đồng đô-la Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đô-la Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0,932521 | 1,072362 |
Bảng Anh | 0,800381 | 1,249405 |
Rupee Ấn Độ | 83,156202 | 0,012026 |
Đô-la Australia | 1,570372 | 0,636792 |
Đô-la Canada | 1,364948 | 0,732629 |
Đô-la Singapore | 1,364484 | 0,732878 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0,891506 | 1,121698 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4,674980 | 0,213905 |
Yên Nhật | 147,656213 | 0,006772 |
Nhân dân tệ | 7,322113 | 0,136573 |