Tỷ giá ngày 6/9: Tỷ giá trung tâm tăng 32 đồng, tỷ giá các ngoại tệ so với đồng Việt Nam đều giảm

NDO - Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và đô-la Mỹ (USD) sáng 6/9 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.991 đồng/1 USD, tăng 32 đồng so với tỷ giá ngày hôm qua. Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá đôla Mỹ, bảng Anh, euro, yên Nhật và nhân dân tệ so với đồng Việt Nam đều giảm.
0:00 / 0:00
0:00
Tỷ giá ngày 6/9: Tỷ giá trung tâm tăng 32 đồng, tỷ giá các ngoại tệ so với đồng Việt Nam đều giảm

Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là 25.140 đồng/1 USD, tăng 34 đồng so với hôm qua, trong khi đó tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở 23.400.

Với biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.190,55 đồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.791,45 đồng/1 USD.

Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá USD đồng loạt giảm 21-60 đồng/1 USD so với tỷ giá ngày hôm qua, 5/9.

Lúc 10 giờ, tỷ giá đồng USD tại Vietcombank được niêm yết ở mức 23.870 - 24.240 đồng/1 USD (mua vào - bán ra), giảm 40 đồng so với tỷ giá hôm qua.

Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá Euro đồng loạt giảm 174-239 đồng/1 Euro. Tỷ giá đồng Euro tại Vietcombank được niêm yết ở mức 25.121,55 - 26.537,66 đồng/1 Euro (mua vào - bán ra), giảm 216 đồng ở chiều mua vào và giảm 240 đồng ở chiều bán ra so với tỷ giá hôm qua.

Tỷ giá bảng Anh cũng giảm từ 165-222 đồng/ 1 bảng so với hôm qua. Tỷ giá đồng bảng Anh tại Vietcombank hiện ở mức 29.442,09-30.696,22 đồng/1 bảng Anh, giảm 214 đồng ở chiều mua vào và giảm 236 đồng ở chiều bán ra.

Tỷ giá nhân dân tệ giảm từ 13-16 đồng/1 nhân dân tệ, trong khi đồng yên Nhật giảm giá nhẹ, từ 1,06-1,7 đồng/1 yên.

Ngày hôm qua, 5/9, Standard & Poor’s Global (S&P Global) công bố Chỉ số Nhà Quản trị Mua hàng PMI ngành sản xuất Việt Nam. Theo đó, trong tháng 8, chỉ số này đã tăng trở lại lên trên ngưỡng 50 điểm sau 6 tháng. Điều này cho thấy các điều kiện kinh doanh trong ngành sản xuất đã cải thiện nhẹ.

Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:

6/9 Ngân hàng USD (đôla Mỹ) EUR (euro) JPY (yên Nhật) GBP (bảng Anh)

CNY (nhân dân tệ)

MUA TIỀN MẶT

Ngân hàng Nhà nước 23.400,00 24.426,00 154,00 28.624,00
Vietcombank 23.870,00 25.131,55 158,88 29.442,09 3.227,51
Agribank 23.880,00 25.390,00 160,53 29.707,00
Vietinbank 23.840,00 25.417,00 159,88 29.859,00 -
BIDV 23.910,00 25.317,00 159,09 29.565,00 -

MUA CHUYỂN KHOẢN

Ngân hàng Nhà nước 23.400,00 24.426,00 154,00 28.624,00
Vietcombank 23.900,00 25.385,40 160,48 29.739,48 3.260,12
Agribank 23.900,00 25.492,00 161,17 29.886,00
Vietinbank 23.920,00 25.442,00 159,88 29.909,00 3.251,00
BIDV 23.910,00 25.386,00 160,05 29.744,00 3.241,00

BÁN

Ngân hàng Nhà nước 25.140,00 26.997,00 171,00 31.637,00
Vietcombank 24.240,00 26.537,66 168,22 30.696,22 3.365,50
Agribank 24.220,00 26.099,00 164,53 30.552,00
Vietinbank 24.260,00 26.552,00 167,83 30.869,00 3.361,00
BIDV 24.210,00 26.524,00 167,52 30.863,00 3.348,00

Trong khi đó, theo Market Watch, chỉ số đôla Mỹ - thước đo sức mạnh của đồng đô-la Mỹ so với 6 đồng tiền khác: EUR (Euro), JPY (yên Nhật), GBP (bảng Anh), CAD (đôla Canada), SEK (krona Thuỵ Điển), CHF (franc Thụy Sĩ) - hiện ở mức 104,71, giảm 0,09% so với mức đóng cửa phiên trước.

Tỷ giá ngày 6/9: Tỷ giá trung tâm tăng 32 đồng, tỷ giá các ngoại tệ so với đồng Việt Nam đều giảm ảnh 1

Diễn biến Dollar Index trong 6 tháng qua. Nguồn: Market Watch

Chốt phiên hôm qua, đồng đô-la tăng 0,067% lên 104,81, không xa mức cao nhất trong 6 tháng là 105,66. Dữ liệu kinh tế từ Trung Quốc và châu Âu hôm qua đã làm dấy lên một số lo ngại về tốc độ tăng trưởng toàn cầu chậm lại, thúc đẩy các nhà đầu tư nắm giữ đồng đôla.

Theo Reuters, dữ liệu từ khu vực đồng euro và Anh cho thấy hoạt động kinh doanh sụt giảm trong tháng trước, trong khi một cuộc khảo sát khu vực tư nhân cho thấy hoạt động dịch vụ của Trung Quốc vào tháng 8 tăng trưởng với tốc độ chậm nhất trong 8 tháng.

Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường đang định giá 93% khả năng FED sẽ giữ lãi suất ổn định vào cuối tháng này và 55% khả năng không tăng lãi suất nữa trong năm nay.

Quy đổi đồng đô-la Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:

Đôla Mỹ

1 USD/ngoại tệ khác

Ngoại tệ khác/1 USD

Euro

0,932119

1,072824

Bảng Anh

0,795648

1,256838

Rupee Ấn Độ

83,080696

0,012036

Đôla Australia

1,567894

0,637798

Đôla Canada

1,364409

0,732918

Đôla Singapore

1,361965

0,734233

Đồng Franc Thụy Sĩ

0,889264

1,124526

Đồng Ringgit của Malaysia

4,674329

0,213934

Yên Nhật

147,521231

0,006779

Nhân dân tệ

7,296390

0,137054