Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là 25.140 đồng/1 USD, tăng 34 đồng so với hôm qua, trong khi đó tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở 23.400.
Với biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.190,55 đồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.791,45 đồng/1 USD.
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá USD đồng loạt giảm 21-60 đồng/1 USD so với tỷ giá ngày hôm qua, 5/9.
Lúc 10 giờ, tỷ giá đồng USD tại Vietcombank được niêm yết ở mức 23.870 - 24.240 đồng/1 USD (mua vào - bán ra), giảm 40 đồng so với tỷ giá hôm qua.
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá Euro đồng loạt giảm 174-239 đồng/1 Euro. Tỷ giá đồng Euro tại Vietcombank được niêm yết ở mức 25.121,55 - 26.537,66 đồng/1 Euro (mua vào - bán ra), giảm 216 đồng ở chiều mua vào và giảm 240 đồng ở chiều bán ra so với tỷ giá hôm qua.
Tỷ giá bảng Anh cũng giảm từ 165-222 đồng/ 1 bảng so với hôm qua. Tỷ giá đồng bảng Anh tại Vietcombank hiện ở mức 29.442,09-30.696,22 đồng/1 bảng Anh, giảm 214 đồng ở chiều mua vào và giảm 236 đồng ở chiều bán ra.
Tỷ giá nhân dân tệ giảm từ 13-16 đồng/1 nhân dân tệ, trong khi đồng yên Nhật giảm giá nhẹ, từ 1,06-1,7 đồng/1 yên.
Ngày hôm qua, 5/9, Standard & Poor’s Global (S&P Global) công bố Chỉ số Nhà Quản trị Mua hàng PMI ngành sản xuất Việt Nam. Theo đó, trong tháng 8, chỉ số này đã tăng trở lại lên trên ngưỡng 50 điểm sau 6 tháng. Điều này cho thấy các điều kiện kinh doanh trong ngành sản xuất đã cải thiện nhẹ.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:
6/9 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.426,00 | 154,00 | 28.624,00 | |
Vietcombank | 23.870,00 | 25.131,55 | 158,88 | 29.442,09 | 3.227,51 | |
Agribank | 23.880,00 | 25.390,00 | 160,53 | 29.707,00 | ||
Vietinbank | 23.840,00 | 25.417,00 | 159,88 | 29.859,00 | - | |
BIDV | 23.910,00 | 25.317,00 | 159,09 | 29.565,00 | - | |
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.426,00 | 154,00 | 28.624,00 | |
Vietcombank | 23.900,00 | 25.385,40 | 160,48 | 29.739,48 | 3.260,12 | |
Agribank | 23.900,00 | 25.492,00 | 161,17 | 29.886,00 | ||
Vietinbank | 23.920,00 | 25.442,00 | 159,88 | 29.909,00 | 3.251,00 | |
BIDV | 23.910,00 | 25.386,00 | 160,05 | 29.744,00 | 3.241,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.140,00 | 26.997,00 | 171,00 | 31.637,00 | |
Vietcombank | 24.240,00 | 26.537,66 | 168,22 | 30.696,22 | 3.365,50 | |
Agribank | 24.220,00 | 26.099,00 | 164,53 | 30.552,00 | ||
Vietinbank | 24.260,00 | 26.552,00 | 167,83 | 30.869,00 | 3.361,00 | |
BIDV | 24.210,00 | 26.524,00 | 167,52 | 30.863,00 | 3.348,00 |
Trong khi đó, theo Market Watch, chỉ số đôla Mỹ - thước đo sức mạnh của đồng đô-la Mỹ so với 6 đồng tiền khác: EUR (Euro), JPY (yên Nhật), GBP (bảng Anh), CAD (đôla Canada), SEK (krona Thuỵ Điển), CHF (franc Thụy Sĩ) - hiện ở mức 104,71, giảm 0,09% so với mức đóng cửa phiên trước.
Diễn biến Dollar Index trong 6 tháng qua. Nguồn: Market Watch |
Chốt phiên hôm qua, đồng đô-la tăng 0,067% lên 104,81, không xa mức cao nhất trong 6 tháng là 105,66. Dữ liệu kinh tế từ Trung Quốc và châu Âu hôm qua đã làm dấy lên một số lo ngại về tốc độ tăng trưởng toàn cầu chậm lại, thúc đẩy các nhà đầu tư nắm giữ đồng đôla.
Theo Reuters, dữ liệu từ khu vực đồng euro và Anh cho thấy hoạt động kinh doanh sụt giảm trong tháng trước, trong khi một cuộc khảo sát khu vực tư nhân cho thấy hoạt động dịch vụ của Trung Quốc vào tháng 8 tăng trưởng với tốc độ chậm nhất trong 8 tháng.
Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường đang định giá 93% khả năng FED sẽ giữ lãi suất ổn định vào cuối tháng này và 55% khả năng không tăng lãi suất nữa trong năm nay.
Quy đổi đồng đô-la Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0,932119 | 1,072824 |
Bảng Anh | 0,795648 | 1,256838 |
Rupee Ấn Độ | 83,080696 | 0,012036 |
Đôla Australia | 1,567894 | 0,637798 |
Đôla Canada | 1,364409 | 0,732918 |
Đôla Singapore | 1,361965 | 0,734233 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0,889264 | 1,124526 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4,674329 | 0,213934 |
Yên Nhật | 147,521231 | 0,006779 |
Nhân dân tệ | 7,296390 | 0,137054 |