Với biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.158 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.760 VND/USD.
Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là 25.106 đồng/1 USD, giảm 19 đồng so với ngày 31/8, trong khi đó tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở 23.400.
Lúc 11 giờ, giá đồng USD tại Vietcombank được niêm yết ở mức 23.910 - 24.280 VND/USD (mua vào - bán ra), giữ nguyên so với cuối tuần qua.
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh được niêm yết ở mức 23.970 - 24.270 đồng/1 USD (mua vào - bán ra), tăng 40 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với cuối tuần qua.
Giá Euro tại các ngân hàng nhà nước giảm 290-383 đồng so với cuối tuần qua. Hiện tại Vietcombank, tỷ giá Euro mua vào-bán ra là 25.348,30-26.777,54 đồng/1 Euro.
Giá bảng Anh cũng giảm từ 188-284 đồng/ 1 bảng Anh. Hiện tỷ giá bảng Anh tại Vietcombank là 29.656,06 - 30.932,01 đồng/1 bảng Anh mua vào-bán ra.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:
5/9 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.561,00 | 155,00 | 28.740,00 | |
Vietcombank | 23.910,00 | 25.348,30 | 160,01 | 29.656,06 | 3.240,30 | |
Agribank | 23.920,00 | 25.589,00 | 161,99 | 29.902,00 | ||
Vietinbank | 23.861,00 | 25.591,00 | 160,94 | 30.024,00 | - | |
BIDV | 23.970,00 | 25.537,00 | 160,69 | 29.786,00 | - | |
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.561,00 | 155,00 | 28.740,00 | |
Vietcombank | 23.940,00 | 25.604,35 | 161,62 | 29.955,61 | 3.273,03 | |
Agribank | 23.940,00 | 25.692,00 | 162,64 | 30.082,00 | ||
Vietinbank | 23.941,00 | 25.616,00 | 160,94 | 30.074,00 | 3.267,00 | |
BIDV | 23.970,00 | 25.606,00 | 161,66 | 29.966,00 | 3.255,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.106,00 | 27.147,00 | 172,00 | 31.766,00 | |
Vietcombank | 24.280,00 | 26.777,54 | 169,46 | 30.932,01 | 3.380,23 | |
Agribank | 24.260,00 | 26.303,00 | 166,04 | 30.751,00 | ||
Vietinbank | 24.281,00 | 26.726,00 | 168,89 | 31.034,00 | 3.377,00 | |
BIDV | 24.270,00 | 26.753,00 | 169,22 | 31.085,00 | 3.362,00 |
Trong khi đó, tại thị trường thế giới, Chỉ số đô-la Mỹ (thước đo sức mạnh của đồng đô-la Mỹ so với 6 đồng tiền khác: EUR (Euro), JPY (yên Nhật), GBP (bảng Anh), CAD (đôla Canada), SEK (krona Thuỵ Điển), CHF (franc Thuỵ Sĩ) hiện ở mức 104,25, tăng 0,01% so với mức 104,24 khi đóng cửa phiên trước, theo Market Watch.
Diễn biến Dollar Index trong 5 ngày qua. Nguồn: Market Watch |
Đồng USD đã giảm so với các loại tiền tệ, nhưng vẫn gần neo mức cao nhất trong hai tháng là 104,44 - mức đạt được vào ngày 25/8. Chỉ số này đã tăng 1,7% trong tháng 8, chấm dứt chuỗi giảm giá kéo dài hai tháng.
Thị trường đang đợi dữ liệu PMI của châu Âu sẽ công bố vào cuối phiên hôm nay.
Quy đổi đồng đô-la Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0,927015 | 1,078731 |
Bảng Anh | 0,792521 | 1,261797 |
Rupee Ấn Độ | 82,782973 | 0,012080 |
Đôla Australia | 1,556038 | 0,642658 |
Đôla Canada | 1,361582 | 0,734440 |
Đôla Singapore | 1,357503 | 0,736647 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0,885312 | 1,129545 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4,660381 | 0,214575 |
Yên Nhật | 146,737583 | 0,006815 |
Nhân dân tệ | 7,290575 | 0,137163 |