Sáng 17/8, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 1 đô-la Mỹ = 23.951 đồng, tăng 33 đồng so với hôm qua. Tỷ giá USD tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hiện giữ nguyên so với hôm qua, vẫn ở mức 23.400-25.063 (mua vào-bán ra).
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá mua vào/bán ra đồng USD giảm từ 20-45 đồng/1 USD so với hôm qua; đồng Euro giảm từ 107-142 đồng mua vào/bán ra.
Trong khi tỷ giá bảng Anh tại Vietinbank giảm 6 đồng ở cả chiều mua vào/bán ra thì tại các ngân hàng thương mại nhà nước khác, mức tăng nhẹ từ 3-36 đồng/ 1 bảng Anh.
Tỷ giá yên Nhật so với đồng Việt Nam giảm nhẹ ở mức 1 đồng/1 yên, trong khi tỷ giá nhân dân tệ giảm 6-7 đồng/1 nhân dân tệ.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng:
17/8 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.770,00 | 156,00 | 28.842,00 | |
Vietcombank | 23.750,00 | 25.360,85 | 159,14 | 29.680,22 | 3.214,01 | |
Agribank | 23.765,00 | 25.604,00 | 161,14 | 29.928,00 | ||
Vietinbank | 23.695,00 | 25.616,00 | 160,17 | 30.062,00 | - | |
BIDV | 23.795,00 | 25.539,00 | 159,73 | 29.793,00 | - | |
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.770,00 | 156,00 | 28.842,00 | |
Vietcombank | 23.780,00 | 25.617,02 | 160,75 | 29.982,00 | 3.246,47 | |
Agribank | 23.785,00 | 25.707,00 | 161,79 | 30.109,00 | ||
Vietinbank | 23.775,00 | 25.641,00 | 160,17 | 30.112,00 | 3.241,00 | |
BIDV | 23.795,00 | 25.608,00 | 160,69 | 29.973,00 | 3.228,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.063,00 | 27.378,00 | 172,00 | 31.878,00 | |
Vietcombank | 24.120,00 | 26.781,00 | 168,47 | 30.944,75 | 3.351,45 | |
Agribank | 24.105,00 | 26.318,00 | 165,19 | 30.780,00 | ||
Vietinbank | 23.775,00 | 25.641,00 | 160,17 | 30.112,00 | 3.241,00 | |
BIDV | 24.095,00 | 26.757,00 | 168,23 | 31.102,00 | 3.335,00 |
Trong khi đó, chỉ số đồng USD tăng nhẹ 0,213% lên 103,42. Đồng đôla sau khi tăng trở lại vào ngày 16/8 hiện đã tăng 18 phiên trong số 24 phiên gần đây nhất và đang trên đà tăng tuần thứ năm liên tiếp.
Sức mạnh của đồng bạc xanh trong tuần này đã đẩy đồng rupee của Ấn Độ xuống mức thấp kỷ lục, đồng yên Nhật xuống mức thấp nhất vào năm 2023 và đồng nhân dân tệ của Trung Quốc ở mức thấp kỷ lục trong vòng 10 tháng.
Tỷ lệ thay đổi tương quan giữa một số loại tiền tệ trong 24 giờ qua (theo x-rates.com):
Diễn biến đồng USD so với EURO trong 24 giờ qua. Nguồn: x-rates.com |
Quy đổi USD so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0.920179 | 1.086745 |
Bảng Anh | 0.786188 | 1.271960 |
Rupee Ấn Độ | 83.228772 | 0.012015 |
Đôla Australia | 1.567091 | 0.638125 |
Đôla Canada | 1.353709 | 0.738711 |
Đôla Singapore | 1.360935 | 0.734789 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0.880250 | 1.136041 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4.642290 | 0.215411 |
Yên Nhật | 146.424491 | 0.006829 |
Nhân dân tệ | 7.288879 | 0.137195 |