Các ngân hàng nhà nước hôm nay cũng tiếp tục tăng giá mua vào/bán ra đối với đồng bạc xanh. Giá mua vào/bán ra tại 4 ngân hàng thương mại Nhà nước tiếp tục tăng mạnh, mức tăng từ 120-157 đồng/1 USD. Hiện giá bán ra tham khảo tại Vietcombank là 24.155 đồng/1 USD.
Ghi nhận tại website các ngân hàng thương mại nhà nước sáng nay, tỷ giá mua vào/bán ra của đồng Euro và bảng Anh cũng đều tăng mạnh. Tỷ giá mua/bán đồng Euro tăng 129-163 đồng/1 Euro, trong khi tỷ giá mua/bán đồng bảng Anh cũng tăng 178-228 đồng/ 1 bảng Anh.
Đồng nhân dân tệ tăng từ 7-15 đồng/1 nhân dân tệ, trong khi giá yên Nhật biến động không đáng kể.
Tỷ giá một số ngoại tệ so với đồng Việt Nam tham khảo:
16/8 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.770,00 | 156,00 | 28.842,00 | |
Vietcombank | 23.785,00 | 25.482,07 | 160,34 | 29.672,22 | 3.219,63 | |
Agribank | 23.785,00 | 25.711,00 | 162,14 | 29.894,00 | ||
Vietinbank | 23.740,00 | 25.758,00 | 161,51 | 30.068,00 | - | |
BIDV | 23.830,00 | 25.677,00 | 160,90 | 29.790,00 | - | |
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.770,00 | 156,00 | 28.842,00 | |
Vietcombank | 23.815,00 | 25.739,46 | 161,95 | 29.971,94 | 3.252,15 | |
Agribank | 23.805,00 | 25.814,00 | 162,79 | 30.074,00 | ||
Vietinbank | 23.820,00 | 25.783,00 | 161,51 | 30.118,00 | 3.248,00 | |
BIDV | 23.830,00 | 25.747,00 | 161,87 | 29.970,00 | 3.234,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.063,00 | 27.378,00 | 172,00 | 31.878,00 | |
Vietcombank | 24.155,00 | 26.907,95 | 169,74 | 30.936,34 | 3.357,31 | |
Agribank | 24.125,00 | 26.427,00 | 166,23 | 30.744,00 | ||
Vietinbank | 23.820,00 | 25.783,00 | 161,51 | 30.118,00 | 3.248,00 | |
BIDV | 24.130,00 | 26.895,00 | 169,46 | 31.099,00 | 3.342,00 |
Trong khi đó, trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (chỉ số đo lường biến động của đồng đôla Mỹ với 6 đồng tiền chủ chốt: EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 103,200. Đồng USD đi ngang sau khi dữ liệu cho thấy, doanh số bán lẻ của Mỹ tăng hơn dự kiến vào tháng 7.
Reuters dẫn lời chuyên gia cho rằng đồng đôla Mỹ đang tương đối ổn định, trong khi trên toàn cầu, rất nhiều đồng tiền đang suy yếu.
Tỷ lệ thay đổi tương quan giữa một số loại tiền tệ trong 24 giờ qua (theo x-rates.com):
Diễn biến đồng USD so với EURO trong 24 giờ qua. Nguồn: x-rates.com |
Quy đổi USD so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0.916859 | 1.090680 |
Bảng Anh | 0.787460 | 1.269906 |
Rupee Ấn Độ | 83.273953 | 0.012009 |
Đôla Australia | 1.549747 | 0.645267 |
Đôla Canada | 1.349896 | 0.740798 |
Đôla Singapore | 1.358691 | 0.736002 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0.878608 | 1.138164 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4.640783 | 0.215481 |
Yên Nhật | 145.539543 | 0.006871 |
Nhân dân tệ | 7.297511 | 0.137033 |