Tỷ giá bán USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước là 23.400-25.025 đồng/ 1 USD, bán ra tiếp tục tăng 35 đồng/1 USD so với ngày hôm qua.
BIDV tăng giá mua vào và bán ra đối với đồng USD ở mức 100 đồng/1 USD, hiện tỷ giá mua vào/bán ra đồng đôla Mỹ tại ngân hàng này là 23.710/24.010 đồng/1 USD.
Còn tại Vietcombank, mức tăng là 80-85 đồng/1 USD, hiện tỷ giá mua vào/bán ra đồng đôla Mỹ tại ngân hàng này là 23.640/24.010 đồng/1 USD.
Ghi nhận tại website các ngân hàng thương mại nhà nước sáng nay, tỷ giá mua vào/bán ra của đồng đô-la Mỹ tăng từ 63-100 đồng/1 USD. Bảng Anh cũng tăng ở mức 41-134 đồng/ 1 bảng.
Đồng nhân dân tệ giảm từ 2-10 đồng/1 nhân dân tệ, trong khi giá yên Nhật biến động không đáng kể.
Giá mua vào/bán ra của đồng Euro tại các ngân hàng trong nước tăng nhẹ, riêng Agribank giảm 295 đồng/1 Euro bán ra.
Tỷ giá một số ngoại tệ so với đồng Việt Nam tham khảo:
15/8 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.737,00 | 156,00 | 28.766,00 | |
Vietcombank | 23.640,00 | 25.338,15 | 159,47 | 29.459,41 | 3.204,92 | |
Agribank | 23.635,00 | 25.567,00 | 161,43 | 29.695,00 | ||
Vietinbank | 23.583,00 | 25.594,00 | 160,53 | 29.840,00 | - | |
BIDV | 23.710,00 | 25.546,00 | 160,31 | 29.612,00 | - | |
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.737,00 | 156,00 | 28.766,00 | |
Vietcombank | 23.670,00 | 25.594,10 | 161,08 | 29.756,98 | 3.237,29 | |
Agribank | 23.655,00 | 25.670,00 | 162,08 | 29.874,00 | ||
Vietinbank | 23.663,00 | 25.619,00 | 160,53 | 29.890,00 | 3.235,00 | |
BIDV | 23.710,00 | 25.615,00 | 161,28 | 29.791,00 | 3.227,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.025,00 | 27.341,00 | 172,00 | 31.794,00 | |
Vietcombank | 24.010,00 | 26.767,49 | 168,90 | 30.727,67 | 3.343,40 | |
Agribank | 23.975,00 | 26.281,00 | 165,52 | 30.542,00 | ||
Vietinbank | 23.663,00 | 25.619,00 | 160,53 | 29.890,00 | 3.235,00 | |
BIDV | 24.010,00 | 26.766,00 | 168,82 | 30.915,00 | 3.334,00 |
Trong khi đó, trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (chỉ số đo lường biến động của đồng đôla Mỹ với 6 đồng tiền chủ chốt: EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) gần như không thay đổi và đang giữ ở mức 103,13 sau khi chạm mốc 103,46 - mức cao nhất trong vòng một tháng vào ngày giao dịch hôm qua.
Đồng nhân dân tệ hiện đang giảm xuống mức thấp nhất trong 9 tháng sau khi Ngân hàng trung ương Trung Quốc cắt giảm lãi suất lần thứ hai trong vòng 3 tháng để hỗ trợ phục hồi phát triển kinh tế.
Tỷ lệ thay đổi tương quan giữa một số loại tiền tệ trong 24 giờ qua (theo x-rates.com)
· EUR/USD | -0.14106% |
· USD/JPY | +0.38121% |
· GBP/USD | +0.16043% |
· USD/CHF | -0.09369% |
· USD/CAD | -0.16306% |
· EUR/JPY | +0.23961% |
· AUD/USD | +0.67807% |
· CNY/USD | -0.17852% |
Diễn biến đồng USD so với EURO trong vòng 1 tuần gần đây. Nguồn: x-rates.com |
Quy đổi USD so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0.916147 | 1.091528 |
Bảng Anh | 0.788064 | 1.268933 |
Rupee Ấn Độ | 83.220039 | 0.012016 |
Đôla Australia | 1.536692 | 0.650749 |
Đôla Canada | 1.344504 | 0.743769 |
Đôla Singapore | 1.355379 | 0.737801 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0.876883 | 1.140404 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4.628813 | 0.216038 |
Yên Nhật | 145.492865 | 0.006873 |
Nhân dân tệ | 7.265641 | 0.137634 |