Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hôm nay là 25.155 đồng/1 USD, tăng 13 đồng so với cuối tuần trước, trong khi đó tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở 23.400.
Với tỷ giá trung tâm ở mức 24.005 đồng/1 USD và biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.205,25 đồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.804,75 đồng/1 USD.
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá USD tăng nhẹ 20-40 đồng/1 USD so với tỷ giá ngày thứ 6 tuần trước (8/9), riêng tại Agribank, tỷ giá đồng bạc xanh không đổi so cuối tuần trước.
Đồng bảng Anh và Euro sáng nay tặng nhẹ so với phiên cuối tuần trước, mỗi bảng Anh tăng 20-73 đồng/ 1 bảng, mỗi Euro tăng 29-53 đồng/ 1 Euro. Tuy nhiên, nếu so sánh với tỷ giá ngày thứ 2 tuần trước (4/9), mỗi bảng Anh đã giảm tới 200-600 đồng, mỗi Euro giảm 100-600 đồng.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:
11/9 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.435,00 | 155,00 | 28.479,00 | |
Vietcombank | 23.890,00 | 25.147,75 | 159,97 | 29.306,97 | 3.213,04 | |
Agribank | 23.870,00 | 25.389,00 | 161,64 | 29.553,00 | ||
Vietinbank | 23.855,00 | 25.433,00 | 160,79 | 29.726,00 | ||
BIDV | 23.950,00 | 25.359,00 | 159,95 | 29.466,00 | ||
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.435,00 | 155,00 | 28.479,00 | |
Vietcombank | 23.920,00 | 25.401,77 | 161,59 | 29.602,99 | 3.245,50 | |
Agribank | 23.890,00 | 25.491,00 | 162,29 | 29.731,00 | ||
Vietinbank | 23.935,00 | 25.458,00 | 160,79 | 29.776,00 | 3.254,00 | |
BIDV | 23.950,00 | 25.428,00 | 160,92 | 29.644,00 | 3.228,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.155,00 | 27.007,00 | 172,00 | 31.476,00 | |
Vietcombank | 24.260,00 | 26.554,73 | 169,38 | 30.555,30 | 3.350,41 | |
Agribank | 24.210,00 | 26.098,00 | 165,69 | 30.396,00 | ||
Vietinbank | 24.275,00 | 26.568,00 | 168,74 | 30.736,00 | 3.364,00 | |
BIDV | 24.250,00 | 26.560,00 | 168,45 | 30.759,00 | 3.335,00 |
Nhóm chuyên gia của Công ty Chứng khoán Ngân hàng MB (MBS) đánh giá, tỷ giá VND/USD tăng gần đây do chịu áp lực từ yếu tố quốc tế. Dự báo đồng Việt Nam sẽ tiếp tục giảm giá so với USD và tỷ giá VND/USD có thể đạt lên mức 24.500 trong các tháng cuối năm, trước khi giảm nhẹ trở lại vào năm sau.
Trên thị trường thế giới, các chuyên gia nhận định, không có nhiều tín hiệu cho thấy đồng bạc xanh sẽ suy yếu trong ngắn hạn.
Tới đây, Cục Dữ trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cân nhắc quyết định về lãi suất tại cuộc họp vào ngày 19-20/9. Bên cạnh đó, theo kế hoạch, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cũng đưa ra quyết định lãi suất vào ngày 14/9. Các thị trường hiện đang theo dõi chặt chẽ những diễn biến từ hai nền kinh tế này.
Reuters cho biết, theo công cụ FedWatch của tập đoàn CME, các nhà đầu tư đang đánh giá 93% khả năng FED sẽ giữ lãi suất ở mức hiện tại trong cuộc họp tháng 9 và 53,5% khả năng tăng lãi suất vào cuộc họp của FED vào tháng 11.
Diễn biến Dollar Index trong 5 ngày qua. Nguồn: Market Watch |
Chỉ số đồng đô-la, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh với 6 loại tiền tệ khác, đạt mức cao nhất vào tuần trước với 8 tuần tăng liên tiếp, chuỗi tăng dài nhất kể từ năm 2014. Theo Market Watch, chỉ số này hiện đang ở 104,57, giảm 0,5% so với mức 105,09 khi đóng cửa phiên trước.
Dữ liệu lạm phát của Mỹ trong tháng 8 sẽ công bố vào thứ 4, khi các nhà giao dịch đang chờ thêm thông tin để đánh giá chính xác hơn về tình hình kinh tế Mỹ và liệu FED có tiếp tục tăng lãi suất hay không.
Reuters dẫn nhận định của chiến lược gia tiền tệ tại OCBC Christopher Wong cho rằng sự sụt giảm của đồng đôla là do các nhà giao dịch đã “giảm nhẹ” vị thế mua đồng đôla của họ trước thềm dữ liệu lạm phát được công bố.
Quy đổi đồng đô-la Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0,931165 | 1,073924 |
Bảng Anh | 0,798372 | 1,252549 |
Rupee Ấn Độ | 82,855700 | 0,012069 |
Đôla Australia | 1,553774 | 0,643594 |
Đôla Canada | 1,360049 | 0,735268 |
Đôla Singapore | 1,360350 | 0,735105 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0,890530 | 1,122927 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4,674896 | 0,213908 |
Yên Nhật | 146,122278 | 0,006844 |
Nhân dân tệ | 7,296660 | 0,137049 |