Hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Tiếng Nga

1- Chương trình 3 năm:

- Thực hiện từ lớp 10 với thời lượng 3 tiết/tuần.

- Dùng SGK do Nhà xuất bản Giáo Dục xuất bản cho hệ 3 năm THPT.

- Một số phần của SGK được cắt bỏ theo tinh thần “giảm tải” của bộ được thể hiện trong tài liệu “Quy định về nội dung học tập” và tài liệu “Phân phối chương trình môn tiếng Nga” cũng do NXB Giáo Dục và Vụ Giáo dục trung học biên soạn năm 2000.

2- Chương trình 7 năm:

- Theo chương trình mới, SGK tiếng Nga đại trà mới đã xuất bản từ lớp 6 đến lớp 9, SGK tiếng Nga lớp 10 đại trà đang chỉnh sửa để hoàn thiện sử dụng vào năm học 2006-2007, còn SGK tiếng Nga lớp 11 và 12 thí điểm đang thực hiện ở các trường THPT thí điểm. Do đó, các địa phương dùng chương trình và SGK đại trà thực hiện từ lớp 6 đến hết lớp 8 với thời lượng 3 tiết/tuần, riêng lớp 9 là 2 tiết/tuần, các lớp còn lại 3 tiết/tuần.

- Dùng SGK hợp tác Nga - Việt cho chương trình cải cách giáo dục biên soạn cho hệ 7 năm trước đây. Tài liệu này đã được điều chỉnh theo tinh thần giảm tải của bộ và được hướng dẫn sử dụng như sau:

+ Sử dụng ba cuốn 6,7,8,9 cho bốn năm THCS.

+ Sử dụng hai cuốn 10, 11, 12 cho ba năm THPT.

+ Chuyển sang phần mềm dẻo những nội dung sau:

- Các bài khóa có nội dung về đất nước Liên Xô cũ, các số liệu không cập nhật, không mang tính thời đại… thì lược bỏ không dạy.

- Các bài tập dịch, những bài tập không bắt buộc khác đã được ghi rõ trong sách giáo viên 

- Lưu ý: khi chương trình giáo dục phổ thông và SGK mới được bộ GD&ĐT ban hành thì bộ SGK này dùng để tham khảo.

Nội dung ôn tập

Chủ điểm

A- Chủ điểm chung cho ba chương trình và SGK:

- Nhà trường, gia đình, xã hội, thành phố.

- Khoa học kỹ thuật.

- Thể thao và sức khỏe.

- Nghề nghiệp.

- Bảo vệ môi trường sinh thái.

- Thời tiết, khí hậu, các mùa trong năm.

- Đất nước và con người Nga.

- Miêu tả hình dáng, tính cách con người.

- Văn hóa, ngôn ngữ Nga.

- Các danh nhân lịch sử…

- Nhà hát, phim ảnh…

- Phong tục, tập quán, ngày lễ hội.

B- Chủ điểm riêng cho chương trình và SGK hệ 7 năm

- Lãnh tụ (Bác Hồ, Lênin).

- Giáo dục và dân số.

- Nói về sinh hoạt ở nông thôn và thành thị…

C- Chủ đề riêng cho chương trình và SGK mới đang thí điểm:

- Nghề nghiệp và hướng nghiệp.

- Nền giáo dục ở nước Nga.

- Nói về du lịch.

- Một số thành tưu khoa học kỹ thuật (Internet, máy tính điện tử…).

- Tình hữu nghị và hợp tác văn hóa Nga và Việt Nam.

- Niềm say mê, ý tưởng.

- Nghệ thuật.

- Học ngoại ngữ.

- Bảo vệ hòa bình và hợp tác kinh tế.

Kiến thức ngôn ngữ

Sau khi học xong chương trình này,với thời lượng dạy học trên lớp khoảng 700 tiết (365 tiết ở THCS và 315 tiết ở THPT), HS nắm vững được những yêu cầu chủ yếu sau đây:

A- Về từ vựng:

1- Từ vựng được chọn và dạy theo theo các chủ điểm qui định trong mỗi chương trình và SGK tương ứng.

2- Sơ lược về cấu tạo từ của tiếng Nga (từ gốc - tiền tố - hậu tố).

3- Từ kép, từ đồng âm (trong các chương trình 7 năm và chương trình phân ban thí điểm).

4- Nắm vững khoảng 400 từ tích cực và 450 từ thụ động thuộc các chủ điểm.

5- Từ cùng gốc, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm khác nghĩa…

B- Cấu tạo từ:

Nắm được các phương thức cấu tạo từ cơ bản có trong chương trình, cách cấu tạo:

- Hậu tố của danh từ.

- Hậu tố của tính từ.

- Tiền tố của động từ.

- Tiền tố của trạng từ.

C- Ngữ pháp:

Các từ loại:

- Danh từ: Giống, cách (6 cách), số ít, số nhiều…

- Tính từ: tính chất, quan hệ, các dạng đầy đủ, rút gọn, so sánh.

- Đại từ: Sở hữu, nhân xưng, nghi vấn… theo giống, 6 cách, số (ít, nhiều). Đại từ bất định.

- Số từ: giống, số (ít, nhiều), 6 cách. Số từ tập hợp.

- Động từ, trạng từ: Hình thái thể, thức, thời và cách dùng. Động từ chuyển động có tiền tố.

- Giới từ.

- Tiểu từ.

- Liên từ.

- Tính động từ: Dạng chủ động, bị động (thời hiện tại, quá khứ, rút gọn).

- Trạng động từ: Thể hoàn thành, chưa hoàn thành.

D- Về cú pháp:

Các loại hình câu trong tiếng Nga: câu thông báo, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán… Câu đơn, câu phức (với mệnh đề chính và mệnh đề phụ, cấu trúc câu chủ động, câu bị động).

E- Văn bản:

- Một số thể loại văn bản đơn giản như truyện tranh, mẩu truyện ngắn, mẩu thông tin, bài phỏng vấn, thư từ, quảng cáo, chỉ dẫn…

- Trích đoạn tài liệu giáo khoa, trích đoạn văn học đơn giản… mang tính thông báo, kể chuyện, miêu tả, giải thích.

Kỹ năng giao tiếp

1- Nghe:

- Hiểu đầy đủ nội dung những lời nói của thầy và bạn bè  trên lớp học.

- Hiểu nội dung lời đối thoại về những vấn đề học tập và sinh hoạt hàng ngày, giao tiếp xã hội thông thường.

- Hiểu khái quát nội dung lời độc thoại về những vấn đề phổ thông hợp trình độ và lứa tuổi có không quá 5% ngữ liệu mới.

- Hiểu các trao đổi và một số thông tin đơn giản về các chủ điểm đã học.

2- Nói:

- Trao đổi được về những vấn đề sinh hoạt thông thường với khoảng 5-10 câu đối thoại. Kể lại được nội dung chính của bài.

- Phát biểu ý kiến cá nhân và trao đổi trong các tình huống giao tiếp đơn giản về những vấn đề liên quan đến các chủ điểm đã học.

3- Đọc:

- Đọc hiểu đầy đủ nội dung các bài học trong chương trình.

- Đọc hiểu một văn bản thuộc các chủ điểm nêu trên, có dộ dài khoảng 100-120 từ (đối với hệ 3 năm) và 150-200 từ (đối với hệ 7 năm), trong đó có khoảng 5% từ mới (số từ mới này có thể đoán nghĩa qua ngữ cảnh hoặc qua phương thức cấu tạo từ), phát hiện được mối liên hệ văn bản (hệ 3 năm, hệ 7 năm), thái độ, ẩn ý của tác giả (đối với hệ 7 năm).

4- Viết:

- Biết lập dàn ý để trìnhbày về những vấn đề trong các chủ điểm đã học.

- Viết lại những điều đã đọc hoặc nghe liên quan đến các chủ điểm đã học (lời nói của mình, của bạn, một phần lời giảng của thầy…).

- Viết được thư trao đổi về những sinh hoạt, học tập thông thường.

- Viết được bức thư có nội dung về sinh hoạt hàng ngày, về hoạt động của học sinh, thanh niên trong nhà trường, gia đình.

- Viết tốt một số văn bản nghi thức thông thường, đơn giản.

- Viết được báo cáo ngắn về hoạt động của học sinh, thanh niên.

Phần ôn tập cụ thể

Các hành động lời nói (Kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp)

1- Nói ai yêu cầu, đề nghị ai làm việc gì. Nói ai đòi hỏi ở ai điều gì.

2- Nói số lượng gần đúng.

3- Nói ai tham gia vào việc gì.

4- Nói so sánh: so sánh hơn cả, so sánh khác nhau.

5- Nói trang phục (rộng, chật). Nói trang phục hợp với ai, với cái gì.

6- Nói vị trí gần bên.

7- Nói thời tiết.

8- Nói ai hành động theo cách nào.

9- Nói giả định.

10- Nói chở ai, cái gì đến đâu.

11- Nói đủ hoặc không đủ gì.

12- Nói nhấn mạnh.

13- Nói ai thắng hoặc thua, tỷ số.

14- Nói cái gì làm ai ngạc nhiên, vui mừng.

15- Bày tỏ ý kiến, quan điểm.

16- Nhắc ai nhớ đến điều gì.

17- Nói bị cấm hoặc được phép làm điều gì.

18- Nói ai sử dụng thứ gì.

19- Nói bị bệnh gì.

20- Nói làm ai (cái gì) trở thành thế nào.

21- Nói ai làm gì: Nói ai nấu nướng thứ gì. Nói ai lau chùi, giặt giũ thứ gì. Nói ai trao cái gì vào đâu, cái gì treo ở đâu. Nói ai chuẩn bị làm gì. Nói ai thử cái gì (làm gì). Nói gây ra điều gì. Bắt tay vào việc gì.

22- Nói bắt buộc ai làm gì . Nói buộc phải làm gì.

23- Nói để lại ai, cái gì. Nói ai ở lại, cái gì còn lại.

24- Nói thỏa thuận với ai điều gì.

25- Nói cảm giác về điều gì. Nói điều may.

26- Nói ai làm biến đổi cái gì. Nói ai thay thế cái gì. Nói thay vì.

27- Nói ai trông vẻ thế nào.

28- Nói ai tự hào hoặc xấu hổ vì ai, vì điều gì.

29- Nói ai hi vọng ở ai, ở điều gì. Nói ai mong muốn điều gì. Nói đạt được điều gì.

30- Nói ai, điều gì phụ thuộc vào ai, vào cái gì. Nói cái gì thuộc về ai, về cái gì.

31- Giải thích vấn đề.

32- Nói ai thuyết phục ai làm điều gì.

33- Nói ghi nhớ, nhớ lại điều gì.

34- Nói ai chiêm ngưỡng, khâm phục ai, cái gì.

35- Nói rõ hơn về người/về sự vật.

36- Nói mục đích của hành động. Nói về sự bù đắp lại.

37- Nói về thời gian liên tục diễn ra hành động. Thời điểm trước và sau sự việc.Nói thời hạn cho hành động.

38- Nói mốc khởi đầu.

39- Nói ai là ai (cái gì là cái gì).

40- Nói vật liệu tạo nên.

41- Nói thành phần của tổ hợp.

42- Giải thích sự việc. Nói nhượng bộ tổng quát.

43- Nói mối liên hệ giữa các sự vật.

Một số điều cần lưu ý

- Khi ôn tập cần chú trọng việc tăng cường rèn luyện các kỹ năng và tư duy khoa học, logic trong cách học, cách làm bài, hạn chế ghi nhớ máy móc.

- Chuẩn bị chu đáo phương pháp làm bài thi trắc nghiệm khách quan.

Có thể bạn quan tâm