Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ (USD) sáng 31/8 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.977 VND/USD, giảm 1 đồng so với cuối phiên hôm qua.
Với biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.175 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.778 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, sáng nay, giá đồng USD giảm từ 30-85 đồng/1 USD.
Lúc 11 giờ, giá đồng USD tại Vietcombank được niêm yết ở mức 23.940 - 24.280 đồng/1 USD (mua vào - bán ra), giảm 50 đồng cả ở chiều mua vào và chiều bán ra so với tỷ giá ngày hôm qua.
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh được niêm yết ở mức 23.930 - 24.230 đồng/1 USD (mua vào - bán ra), giảm 85 đồng cả ở chiều mua vào và chiều bán ra so với hôm qua.
Tại các ngân hàng Nhà nước, mỗi Euro tăng 39-112 đồng/1 Euro so với hôm qua. Đồng bảng Anh vẫn tiếp tục đà tăng, mỗi bảng Anh tăng 112-171 đồng so với hôm qua.
Giá đồng nhân dân tệ tại các ngân hàng được niêm yết ở mức 3.251 - 3.380 đồng/1 nhân dân tệ, giảm 11-12 đồng/1 nhân dân tệ so với phiên hôm qua.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:
31/8 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.908,00 | 156,00 | 28.983,00 | |
Vietcombank | 23.910,00 | 25.678,41 | 160,80 | 29.897,46 | 3.241,71 | |
Agribank | 23.950,00 | 25.975,00 | 162,93 | 30.186,00 | ||
Vietinbank | 23.847,00 | 25.918,00 | 161,90 | 30.273,00 | ||
BIDV | 23.930,00 | 25.816,00 | 161,34 | 29.974,00 | - | |
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.908,00 | 156,00 | 28.983,00 | |
Vietcombank | 23.940,00 | 25.937,79 | 162,42 | 30.199,45 | 3.274,46 | |
Agribank | 23.970,00 | 26.079,00 | 163,58 | 30.368,00 | ||
Vietinbank | 23.927,00 | 25.943,00 | 161,90 | 30.323,00 | 3.267,00 | |
BIDV | 23.930,00 | 25.886,00 | 162,32 | 30.155,00 | 3.251,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.125,00 | 27.530,00 | 173,00 | 32.034,00 | |
Vietcombank | 24.280,00 | 27.115,05 | 170,22 | 31.170,90 | 3.380,30 | |
Agribank | 24.290,00 | 26.695,00 | 167,02 | 31.040,00 | ||
Vietinbank | 23.927,00 | 25.943,00 | 161,90 | 30.323,00 | 3.267,00 | |
BIDV | 24.230,00 | 27.043,00 | 169,94 | 31.289,00 | 3.359,00 |
Trong khi đó, tại thị trường thế giới, Chỉ số đô la Mỹ (thước đo sức mạnh của đồng đôla Mỹ so với 6 đồng tiền khác: EUR (Euro), JPY (yên Nhật), GBP (bảng Anh), CAD (đôla Canada), SEK (krona Thuỵ Điển), CHF (franc Thuỵ Sĩ) hiện ở mức 103,15, giảm 0,01% so với mức 103.16 khi đóng cửa phiên trước, theo Market Watch.
Diễn biến Dollar Index trong 5 ngày qua. Nguồn: Market Watch |
Thị trường hiện đang chờ đợi dữ liệu Báo cáo việc làm tháng 8 sẽ được công bố vào ngày mai 1/9 để nắm rõ về tình trạng thị trường lao động do lãi suất hiện vẫn đang ở mức cao.
Quy đổi đồng đôla Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0,915694 | 1,092068 |
Bảng Anh | 0,786051 | 1,272181 |
Rupee Ấn Độ | 82,654854 | 0,012099 |
Đôla Australia | 1,541520 | 0,648710 |
Đôla Canada | 1,353982 | 0,738562 |
Đôla Singapore | 1,350151 | 0,740658 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0,878420 | 1,138408 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4,640303 | 0,215503 |
Yên Nhật | 145,924962 | 0,006853 |
Nhân dân tệ | 7,289337 | 0,137187 |