Tỷ giá ngày 30/8: Đồng Euro tại các ngân hàng nhà nước tiếp tục tăng, đôla Mỹ và bảng Anh diễn biến trái chiều

NDO - Ngày 30/8, tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá đồng Euro tiếp tục tăng từ 63-179 đồng/1 Euro, trong khi đó đồng đôla Mỹ và bảng Anh có diễn biến tăng, giảm đan xen. Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ (USD) sáng 30/8 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.978 VND/USD, tăng 15 đồng so với phiên hôm qua.
0:00 / 0:00
0:00
Tỷ giá ngày 30/8: Đồng Euro tại các ngân hàng nhà nước tiếp tục tăng, đôla Mỹ và bảng Anh diễn biến trái chiều

Với biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.176 đồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.779 đồng/1 USD.

Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá đồng đôla Mỹ sáng nay diễn biến trái chiều. Trong khi Vietcombank giảm 20 đồng/1 USD và BIDV giảm 70 đồng/1 USD ở cả chiều mua vào và bán ra, thì Agribank tăng 70 đồng/1 USD, Viettinbank tăng 7 đồng/1 USD cả ở chiều mua vào và bán ra so với tỷ giá hôm qua.

Đồng bảng Anh cũng có diễn biến tương tự khi tăng tại Agribank và Vietinbank nhưng lại giảm ở Vietcombank và BIDV.

Agribank tăng 139 đồng/1 bảng ở chiều mua vào và tăng 143 đồng/1 bảng ở chiều bán ra, trong khi Vietinbank chỉ tăng 24 đồng/1 bảng ở cả chiều mua vào và bán ra

Mức giảm tại Vietcombank là 5,78 đồng/1 bảng ở chiều mua vào và 18,81 đồng/1 bảng ở chiều bán ra. Tại BIDV mức giảm là 8 và 18 đồng/ 1 bảng Anh ở chiều mua vào và bán ra.

Riêng đồng Euro vẫn giữ đà tăng, mỗi Euro tăng từ 63-179 đồng so với hôm qua ở các ngân hàng thương mại nhà nước. Nếu so với tỷ giá ngày thứ 6 tuần trước (25/8), mỗi Euro đã tăng từ 345-378 đồng.

Đồng yên Nhật và nhân dân tệ biến động không lớn so với hôm qua.

Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:

30/8 Ngân hàng USD (đôla Mỹ) EUR (euro) JPY (yên Nhật) GBP (bảng Anh)

CNY (nhân dân tệ)

MUA TIỀN MẶT

Ngân hàng Nhà nước 23.400,00 24.760,00 156,00 28.787,00
Vietcombank 23.960,00 25.588,11 160,85 29.733,53 3.248,04
Agribank 23.980,00 25.863,00 163,15 30.034,00
Vietinbank 23.922,00 25.865,00 162,10 30.140,00
BIDV 24.015,00 25.777,00 161,57 29.863,00

MUA CHUYỂN KHOẢN

Ngân hàng Nhà nước 23.400,00 24.760,00 156,00 28.787,00
Vietcombank 23.990,00 25.846,58 162,48 30.033,87 3.280,85
Agribank 24.010,00 25.967,00 163,81 30.215,00
Vietinbank 24.002,00 25.890,00 162,10 30.190,00 3.278,00
BIDV 24.015,00 25.847,00 162,55 30.043,00 3.264,00

BÁN

Ngân hàng Nhà nước 25.126,00 27.366,00 172,00 31.817,00
Vietcombank 24.330,00 27.019,60 170,28 30.999,88 3.386,89
Agribank 24.330,00 26.581,00 167,25 30.886,00
Vietinbank 24.002,00 25.890,00 162,10 30.190,00 3.278,00
BIDV 24.315,00 27.004,00 170,14 31.164,00 3.371,00

Trong khi đó, trên thị trường thế giới, đồng đô-la giảm mạnh nhất trong một tháng rưỡi khi các nhà đầu tư đặt cược rằng dữ liệu việc làm của Mỹ yếu hơn dự kiến ​​sẽ làm giảm cơ hội tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).

Tỷ giá ngày 30/8: Đồng Euro tại các ngân hàng nhà nước tiếp tục tăng, đôla Mỹ và bảng Anh diễn biến trái chiều ảnh 1

Diễn biến Dollar index trong 5 ngày qua. Nguồn: Market Watch

Chỉ số đô la Mỹ (thước đo sức mạnh của đồng đôla Mỹ so với 6 đồng tiền khác: EUR (Euro), JPY (yên Nhật), GBP (bảng Anh), CAD (đôla Canada),

  • SEK (krona Thuỵ Điển), CHF (franc Thuỵ Sĩ) hiện ở mức 103,61, tăng 0,08% so với mức 103.53 khi đóng cửa phiên trước, theo Market Watch.

  • Chỉ số này đã giảm mạnh sau khi Báo cáo cơ hội việc làm (JOLT) mới nhất của Bộ Lao động Mỹ, một thước đo về nhu cầu lao động, cho thấy cơ hội việc làm trong tháng 7 đã giảm xuống còn khoảng 8,8 triệu, thấp hơn kỳ vọng là 9,46 triệu.
  • Theo Reuters, các nhà giao dịch trên thị trường tiền tệ hiện đặt tỷ lệ cược 86,5% để FED giữ lãi suất ổn định vào cuộc họp ngày 20/9 tới, mặc dù tỷ lệ tăng lãi suất tại cuộc họp tiếp theo vào tháng 11 là gần 50/50.

    Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc suy yếu nhẹ ở thị trường nước ngoài xuống còn 7,2929 mỗi đôla Mỹ, nhưng vẫn cao hơn nhiều so với mức thấp nhất ngày 17/8 là 7,3490 mỗi đô la.

    Quy đổi đồng đôla Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:

    Đôla Mỹ

    1 USD/ngoại tệ khác

    Ngoại tệ khác/1 USD

    Euro

    0,920217

    1,086700

    Bảng Anh

    0,791917

    1,262759

    Rupee Ấn Độ

    82,630471

    0,012102

    Đôla Australia

    1,547099

    0,646371

    Đôla Canada

    1,357125

    0,736852

    Đôla Singapore

    1,352481

    0,739382

    Đồng Franc Thụy Sĩ

    0,879006

    1,137649

    Đồng Ringgit của Malaysia

    4,637647

    0,215627

    Yên Nhật

    146,225109

    0,006839

    Nhân dân tệ

    7,290019

    0,137174