Với biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.176 đồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.779 đồng/1 USD.
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá đồng đôla Mỹ sáng nay diễn biến trái chiều. Trong khi Vietcombank giảm 20 đồng/1 USD và BIDV giảm 70 đồng/1 USD ở cả chiều mua vào và bán ra, thì Agribank tăng 70 đồng/1 USD, Viettinbank tăng 7 đồng/1 USD cả ở chiều mua vào và bán ra so với tỷ giá hôm qua.
Đồng bảng Anh cũng có diễn biến tương tự khi tăng tại Agribank và Vietinbank nhưng lại giảm ở Vietcombank và BIDV.
Agribank tăng 139 đồng/1 bảng ở chiều mua vào và tăng 143 đồng/1 bảng ở chiều bán ra, trong khi Vietinbank chỉ tăng 24 đồng/1 bảng ở cả chiều mua vào và bán ra
Mức giảm tại Vietcombank là 5,78 đồng/1 bảng ở chiều mua vào và 18,81 đồng/1 bảng ở chiều bán ra. Tại BIDV mức giảm là 8 và 18 đồng/ 1 bảng Anh ở chiều mua vào và bán ra.
Riêng đồng Euro vẫn giữ đà tăng, mỗi Euro tăng từ 63-179 đồng so với hôm qua ở các ngân hàng thương mại nhà nước. Nếu so với tỷ giá ngày thứ 6 tuần trước (25/8), mỗi Euro đã tăng từ 345-378 đồng.
Đồng yên Nhật và nhân dân tệ biến động không lớn so với hôm qua.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:
30/8 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.760,00 | 156,00 | 28.787,00 | |
Vietcombank | 23.960,00 | 25.588,11 | 160,85 | 29.733,53 | 3.248,04 | |
Agribank | 23.980,00 | 25.863,00 | 163,15 | 30.034,00 | ||
Vietinbank | 23.922,00 | 25.865,00 | 162,10 | 30.140,00 | ||
BIDV | 24.015,00 | 25.777,00 | 161,57 | 29.863,00 | ||
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.760,00 | 156,00 | 28.787,00 | |
Vietcombank | 23.990,00 | 25.846,58 | 162,48 | 30.033,87 | 3.280,85 | |
Agribank | 24.010,00 | 25.967,00 | 163,81 | 30.215,00 | ||
Vietinbank | 24.002,00 | 25.890,00 | 162,10 | 30.190,00 | 3.278,00 | |
BIDV | 24.015,00 | 25.847,00 | 162,55 | 30.043,00 | 3.264,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.126,00 | 27.366,00 | 172,00 | 31.817,00 | |
Vietcombank | 24.330,00 | 27.019,60 | 170,28 | 30.999,88 | 3.386,89 | |
Agribank | 24.330,00 | 26.581,00 | 167,25 | 30.886,00 | ||
Vietinbank | 24.002,00 | 25.890,00 | 162,10 | 30.190,00 | 3.278,00 | |
BIDV | 24.315,00 | 27.004,00 | 170,14 | 31.164,00 | 3.371,00 |
Trong khi đó, trên thị trường thế giới, đồng đô-la giảm mạnh nhất trong một tháng rưỡi khi các nhà đầu tư đặt cược rằng dữ liệu việc làm của Mỹ yếu hơn dự kiến sẽ làm giảm cơ hội tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Diễn biến Dollar index trong 5 ngày qua. Nguồn: Market Watch |
Chỉ số đô la Mỹ (thước đo sức mạnh của đồng đôla Mỹ so với 6 đồng tiền khác: EUR (Euro), JPY (yên Nhật), GBP (bảng Anh), CAD (đôla Canada),
Theo Reuters, các nhà giao dịch trên thị trường tiền tệ hiện đặt tỷ lệ cược 86,5% để FED giữ lãi suất ổn định vào cuộc họp ngày 20/9 tới, mặc dù tỷ lệ tăng lãi suất tại cuộc họp tiếp theo vào tháng 11 là gần 50/50.
Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc suy yếu nhẹ ở thị trường nước ngoài xuống còn 7,2929 mỗi đôla Mỹ, nhưng vẫn cao hơn nhiều so với mức thấp nhất ngày 17/8 là 7,3490 mỗi đô la.
Quy đổi đồng đôla Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0,920217 | 1,086700 |
Bảng Anh | 0,791917 | 1,262759 |
Rupee Ấn Độ | 82,630471 | 0,012102 |
Đôla Australia | 1,547099 | 0,646371 |
Đôla Canada | 1,357125 | 0,736852 |
Đôla Singapore | 1,352481 | 0,739382 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0,879006 | 1,137649 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4,637647 | 0,215627 |
Yên Nhật | 146,225109 | 0,006839 |
Nhân dân tệ | 7,290019 | 0,137174 |