Với biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.158 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.762VND/USD.
Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hiện được niêm yết ở mức 25.108 đồng/1 USD, tăng 19 đồng so với tỷ giá cuối tuần trước, trong khi tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở mức 23.400 đồng/1 USD.
Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá đồng đô-la hôm nay diễn biến trái chiều, trong khi Vietcombank và Agribank tăng 10 đồng/1 USD ở cả chiều mua vào và bán ra thì Viettinbank giảm 2 đồng/1 USD, BIDV giảm 20 đồng/ 1 USD ở cả chiều mua vào và bán ra.
Trong khi đó, tỷ giá đồng Euro tăng từ 8-53 đồng/1 Euro tại các ngân hàng thương mại nhà nước. Cũng tại các ngân hàng này, tỷ giá đồng bảng Anh tăng từ 7-58 đồng/1 bảng. Riêng tại Vietinbank, tỷ giá bảng Anh giảm 10 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra.
Đồng nhân dân tệ và yên Nhật giảm nhẹ so với mức cuối tuần trước. Hiện Vietcombank bán ra 168,73 đồng/1 yên Nhật, 3.366,80 đồng/1 nhân dân tệ.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng:
28/8 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.603,00 | 155,00 | 28.687,00 | |
Vietcombank | 23.810,00 | 25.267,70 | 159,39 | 29.455,19 | 3.228,75 | |
Agribank | 23.820,00 | 25.545,00 | 161,59 | 29.746,00 | ||
Vietinbank | 23.763,00 | 25.548,00 | 160,55 | 29.863,00 | - | |
BIDV | 23.840,00 | 25.438,00 | 159,96 | 29.561,00 | - | |
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.603,00 | 155,00 | 28.687,00 | |
Vietcombank | 23.840,00 | 25.522,93 | 160,99 | 29.752,72 | 3.261,36 | |
Agribank | 23.850,00 | 25.648,00 | 162,24 | 29.926,00 | ||
Vietinbank | 23.843,00 | 25.573,00 | 160,55 | 29.913,00 | 3.257,00 | |
BIDV | 23.840,00 | 25.507,00 | 160,92 | 29.740,00 | 3.242,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.108,00 | 27.193,00 | 172,00 | 31.707,00 | |
Vietcombank | 24.180,00 | 26.681,54 | 168,73 | 30.710,02 | 3.366,80 | |
Agribank | 24.170,00 | 26.258,00 | 165,66 | 30.593,00 | ||
Vietinbank | 23.843,00 | 25.573,00 | 160,55 | 29.913,00 | 3.257,00 | |
BIDV | 24.140,00 | 26.652,00 | 168,44 | 30.859,00 | 3.349,00 |
Trên thị trường thế giới, hôm nay, đồng đôla giảm so với mức cao nhất trong 12 tuần đã đạt vào thứ 6 tuần trước khi các nhà giao dịch cân nhắc về chính sách tiền tệ của Mỹ sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell để ngỏ khả năng tăng lãi suất thêm, trong khi đồng yên dao động gần mức thấp nhất trong hơn chín tháng.
Chỉ số đô-la, thước đo đồng tiền của Mỹ so với sáu đồng tiền khác, hiện ở mức 104,08, theo Market Watch, nhưng không xa mức cao nhất trong 12 tuần là 104,44 mà nó đã đạt được vào thứ 6 tuần trước. Chỉ số này tăng hơn 2% trong tháng 8 và chuẩn bị chấm dứt chuỗi hai tháng giảm điểm.
Diễn biến Dollar index trong 3 tháng qua. Nguồn: Market Watch |
Trong bài phát biểu được chờ đợi tại Hội nghị chuyên đề chính sách kinh tế Jackson Hole hằng năm diễn ra cuối tuần trước, ông Powell nói: "Chúng tôi sẽ thận trọng khi quyết định xem có nên thắt chặt hơn nữa chính sách tiền tệ, hay thay vào đó, giữ nguyên lãi suất chính sách và chờ đợi dữ liệu tiếp theo”. “Nhiệm vụ của FED là đưa lạm phát xuống mức mục tiêu 2% mà chúng ta đã đặt ra và chúng tôi sẽ làm như vậy”.
Theo Reuters, công cụ CME FedWatch cho thấy, các thị trường dự đoán 80% khả năng FED sẽ duy trì lãi suất vào tháng tới, nhưng xác suất tăng 25 điểm cơ bản trong tháng 11 hiện ở mức 48%, cao hơn so với mức 33% của tuần trước.
Đồng yên suy yếu 0,03% xuống mức 146,45 yên đổi một đôla, không xa mức thấp nhất trong hơn 9 tháng là 146,64 hôm thứ 6 khi các nhà giao dịch tiếp tục đề phòng các động thái từ chính quyền Nhật Bản đối với chính sách tiền tệ. Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản hôm 26/8 cho biết, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ duy trì chính sách hiện tại vì lạm phát cơ bản ở Nhật Bản vẫn "thấp hơn một chút" so với mục tiêu của họ.
Trong khi đó, đồng euro và đồng bảng Anh đã chạm mức thấp nhất trong hai tháng vào thứ 6 tuần trước. Đồng tiền chung châu Âu đã tăng 0,04% lên mức 1 Euro đổi 1,0804 USD, trong khi đồng bảng Anh ở mức 1 bảng Anh đổi 1,2599 USD.
Quy đổi đồng đôla Mỹ so với một số đồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0.925239 | 1.080802 |
Bảng Anh | 0.793746 | 1.259849 |
Rupee Ấn Độ | 82.560783 | 0.012112 |
Đôla Australia | 1.555723 | 0.642788 |
Đôla Canada | 1.359273 | 0.735687 |
Đôla Singapore | 1.355286 | 0.737852 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0.883593 | 1.131743 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4.653413 | 0.214896 |
Yên Nhật | 146.497496 | 0.006826 |
Nhân dân tệ | 7.283177 | 0.137303 |