Ngày 9/8, Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) phát đi thông tin về việc việc dừng chính sách giảm giá xe loại 4, loại 5 tuyến cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình và Thành phố Hồ Chí Minh-Long Thành-Dầu Giây.
Cụ thể, theo đại diện VEC, thực hiện Nghị quyết 35 ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, VEC đã thực hiện giảm mức giá xe loại 4 (giảm khoảng 20%), loại 5 (giảm 25%) tuyến đường cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình và giảm khoảng 10% đối với tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh-Long Thành-Dầu Giây (lộ trình quốc lộ 51 ↔ Dầu Giây).
Tính đến năm 2023, chính sách giảm giá đối với các phương tiện trên đã được VEC thực hiện hơn 7 năm, đóng góp giá trị lớn cho xã hội, tạo điều kiện cho các phương tiện vận tải lưu thông trên các tuyến đường nêu trên.
"Các dự án đường cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình và Thành phố Hồ Chí Minh-Long Thành-Dầu Giây được VEC đầu tư từ các nguồn vốn vay quốc tế và trong nước có bảo lãnh của Chính phủ, VEC có trách nhiệm trả nợ quốc gia đối với khoản vay để đầu tư đường cao tốc. Để bảo đảm dòng tiền trả nợ, đến nay VEC không thể tiếp tục duy trì chính sách giảm giá", đại diện VEC cho biết.
Ngoài ra, việc tiếp tục duy trì chính sách giảm mức giá xe loại 4, loại 5 tuyến cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình và Thành phố Hồ Chí Minh-Long Thành-Dầu Giây không phù hợp với phương án tài chính tại Quyết định 3789 ngày 23/11/2016 của Bộ trưởng Giao thông vận tải về phê duyệt phương án tài chính 5 dự án đường cao tốc của VEC và Quyết định 2323 ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Giao thông vận tải phê duyệt phương án tài chính hòa chung dòng tiền 5 dự án đường cao tốc.
Từ các lý do trên, VEC thông báo sẽ dừng chính sách giảm mức giá dịch vụ sử dụng đường cao tốc đối với nhóm phương tiện loại 4, loại 5 trên tuyến đường cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình và Thành phố Hồ Chí Minh-Long Thành-Dầu Giây. Đồng thời, áp dụng mức giá mới (dự kiến từ 0 giờ ngày 1/9/2023) được tính toán đúng theo nguyên tắc tính giá dịch vụ quy định theo phương án tài chính dự án.
Cũng theo đại diện VEC, các tuyến cao tốc do VEC làm chủ đầu tư kể từ khi đưa vào khai thác đến nay, bên cạnh việc giảm giá, VEC chưa thực hiện tăng giá theo lộ trình phương án tài chính của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt “định kỳ 3 năm tăng 1 lần, mỗi lần tăng 12%”.
Theo kế hoạch trả nợ các dự án từ năm 2023, chi phí trả nợ của VEC sẽ tăng liên tục, do đó, để bảo đảm dòng tiền trả nợ ngoài việc dừng chính sách giảm giá nêu trên, VEC đang xem xét báo cáo cấp thẩm quyền về việc điều chỉnh giá dịch vụ sử dụng đường cao tốc theo đúng lộ trình tăng giá của phương án tài chính được duyệt tại Quyết định số 3789/QĐ-BGTVT ngày 23/11/2016 và Quyết định số 2323/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải.
*Chi tiết mức giá loại 4, 5 tuyến Cầu Giẽ - Ninh Bình:
Nhóm phương tiện | Tên chặng | Mức giá bao gồm 8% VAT | |
Mức giá cũ (thực hiện chính sách giảm giá) | Mức giá mới (dừng chính sách giảm giá) | ||
4 | Đại Xuyên ↔ Vực Vòng | 29.000 | 32.000 |
5 | 44.000 | 51.000 | |
4 | Đại Xuyên ↔ Liêm Tuyền | 59.000 | 76.000 |
5 | 88.000 | 121.000 | |
4 | Đại Xuyên ↔ Cao Bồ | 137.000 | 184.000 |
5 | 206.000 | 294.000 | |
4 | Vực Vòng ↔ Liêm Tuyền | 39.000 | 44.000 |
5 | 59.000 | 70.000 | |
4 | Vực Vòng ↔ Cao Bồ | 118.000 | 152.000 |
5 | 177.000 | 243.000 | |
4 | Liêm Tuyền ↔ Cao Bồ | 88.000 | 108.000 |
5 | 133.000 | 173.000 |
*Chi tiết mức giá loại 4, 5 tuyến Thành phố Hồ Chí Minh-Long Thành-Dầu Giây (lộ trình quốc lộ 51-Dầu Giây):
Nhóm phương tiện | Tên chặng | Mức giá bao gồm 8% VAT | |
Mức giá cũ (thực hiện chính sách giảm giá) | Mức giá mới (dừng chính sách giảm giá | ||
4 | Long Phước ↔ Dầu Giây | 236.000 | 250.000 |
5 | 373.000 | 400.000 | |
4 | 319 ↔ Dầu Giây | 157.000 | 173.000 |
5 | 245.000 | 277.000 | |
4 | QL51 ↔ Dầu Giây | 137.000 | 152.000 |
5 | 216.000 | 244.000 | |
4 | Long Phước ↔ Phan Thiết-Dầu Giây | 183.000 | 192.000 |
5 | 292.000 | 307.000 | |
4 | 319 ↔ Phan Thiết-Dầu Giây | 106.000 | 115.000 |
5 | 162.000 | 184.000 | |
4 | QL51 ↔ Phan Thiết-Dầu Giây | 85.000 | 94.000 |
5 | 133.000 | 151.000 | |
4 | Phan Thiết-Dầu Giây ↔ Dầu Giây | 52.000 | 58.000 |
5 | 83.000 | 93.000 |