Hồ sơ xét tuyển NV3 gồm: một giấy chứng nhận kết quả thi (NV3 giấy số 2) có đóng dấu đỏ của trường tổ chức thi, thí sinh điền đầy đủ NV vào phần để trống; một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh. Không phải gửi kèm lệ phí xét tuyển.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gửi qua đường bưu điện chuyển phát nhanh theo thời hạn: từ ngày 15-9-2006 đến hết giờ giao dịch của bưu điện ngày 30-9-2006. Lưu ý, thí sinh đã trúng tuyển NV2 thì không được tham gia xét tuyển NV3.
Các trường ĐH phía bắc
* Trường ĐH Kinh tế - Quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên): mã trường DTE. Trường có 83 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Ban Đào tạo ĐH Thái Nguyên, phường Tân Thịnh, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; ĐT: (0280) 852650 - 852651.
- 15.5 điểm ngành: Nhóm ngành Kinh tế (gồm các ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh) (mã ngành 401, khối A, chỉ tiêu 83).
* Trường ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên): mã trường DTN. Trường có 675 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Ban Đào tạo ĐH Thái Nguyên, phường Tân Thịnh, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; ĐT: (0280) 852650 - 852651.
- 13 điểm các ngành: Công nghiệp nông thôn (403, A, 20); Phát triển nông thôn (404, A, 20).
- 14 điểm các ngành: nhóm ngành Kỹ thuật nông nghiệp (308, B, 621); Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp (309, B, 14).
* Trường ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên): mã trường DTS. Trường có 86 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Ban Đào tạo ĐH Thái Nguyên, phường Tân Thịnh, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; ĐT: (0280) 852650 - 852651.
- 18.5 điểm ngành: Sư phạm Vật lý (108, A, 35).
- 19.5 điểm ngành: Sư phạm Toán (107, A, 10).
- 21 điểm ngành: Sư phạm Hóa (201, A, 30).
- 25.5 điểm ngành: Sư phạm Tiếng Trung (704, D, 11).
* Trường ĐH Y khoa (ĐH Thái Nguyên): mã trường DTY. Trường có 40 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Ban Đào tạo ĐH Thái Nguyên, phường Tân Thịnh, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; ĐT: (0280) 852650 - 852651.
- 16.5 điểm ngành: Cử nhân điều dưỡng (202, B, 40).
* Học viện Y dược học cổ truyền: mã trường HYD. Trường có 65 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Học viện Y dược học cổ truyền, 2 Trần Phú, thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây; ĐT: (04) 8549615.
- 20.5 điểm ngành: Bác sĩ y học cổ truyền (301, B, 65).
* Trường ĐH Hồng Đức: mã trường HDT. Trường có 140 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH Hồng Đức, 307 Lê Lai, phường Đông Sơn, TP Thanh Hóa; ĐT: (037) 910222 - 910619.
- 13 điểm khối A và 14 điểm khối B các ngành: Vật lý (chuyên ngành Vật lý ứng dụng) (102, A, 27); Chăn nuôi - Thú y (302, A-B, 14); Nuôi trồng thủy sản (304, A-B, 34); Nông học (chuyên ngành Kỹ thuật hoa viên) (305, A-B, 37); Lâm học (liên kết với ĐH Lâm nghiệp) (308, A-B, 28).
* Trường ĐH Hùng Vương: mã trường THV. Trường có 79 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH Hùng Vương, phường Hùng Vương, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ; ĐT: (0210) 820042.
Hệ ĐH sư phạm tuyển những thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Thọ và các tỉnh lân cận như Tuyên Quang, Hà Giang, Yên Bái, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hòa Bình. Hệ ĐH ngoài sư phạm tuyển thí sinh các tỉnh phía Bắc.
- 13 điểm ngành: Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp (104, A, 22).
- 14 điểm các ngành: Trồng trọt (304, B, 28); Nông học (ghép với ngành Lâm học) (305, B, 29).
* Trường ĐH Nông nghiệp 1: mã trường NNH. Trường có 300 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH Nông nghiệp 1, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội; ĐT: (04) 8276346 (máy lẻ 104).
- 17.5 điểm các ngành: Kỹ thuật cơ khí (101, A, 50); Tin học (102, A, 40); Khoa học cây trồng (301, A, 30); Bảo vệ thực vật (302, A-B, 30); Bảo quản chế biến nông sản (304, A-B, 30); Khoa học đất (306, A-B, 50); Nuôi trồng thủy sản (309, A-B, 40); Sư phạm kỹ thuật (310, A-B, 30).
* Trường ĐH Tây Bắc: mã trường TTB. Trường có 110 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH Tây Bắc, thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La; ĐT: (022) 847455.
- 13 điểm ngành: Bảo vệ thực vật (304, A, 20, ĐH Nông nghiệp 1 đào tạo và cấp bằng).
- 14 điểm các ngành: Công nghệ thông tin (104, A, 30, ĐH Bách khoa đào tạo và cấp bằng); Quản trị kinh doanh (105, A, 40, ĐH Kinh tế quốc dân đào tạo và cấp bằng); Bảo vệ thực vật (304, B, 20, ĐH Nông nghiệp 1 đào tạo và cấp bằng).
* Viện ĐH Mở Hà Nội: mã trường MHN. Trường có 80 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Viện ĐH Mở Hà Nội, nhà B101, 46 Tạ Quang Bửu, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; ĐT: (04) 8682299 - 8694821.
- 15 điểm khối A và 16.5 điểm khối B ngành: Công nghệ sinh học (301, A-B, 80).
Các trường ĐH phía nam
* Trường ĐH Khoa học (ĐH Huế): mã trường DHT. Trường có 135 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Ban đào tạo ĐH Huế, 3 Lê Lợi, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế; ĐT: (054) 828493.
- 15 điểm các ngành: Vật lý (103, A, 15); Sinh học (301, B, 30); Địa lý (302, B, 15).
- 18.5 điểm ngành: Khoa học môi trường (303, B, 40).
- 19 điểm ngành: Công nghệ sinh học (304, B, 35).
* Trường ĐH Nông lâm (ĐH Huế): mã trường DHL. Trường có 322 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Ban đào tạo ĐH Huế, 3 Lê Lợi, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế; ĐT: (054) 828493.
- 14 điểm các ngành: Trồng trọt (301, B, 20); Bảo vệ thực vật (302, B, 15); Làm vườn và sinh vật cảnh (304, B, 30); Lâm nghiệp (305, B, 20); Chăn nuôi - Thú y (306, B, 25); Nuôi trồng thủy sản (308, B, 70); Nông học (309, B, 42); Khuyến nông và phát triển nông thôn (310, B, 70).
- 15 điểm ngành: Quản lý tài nguyên rừng và môi trường (311, B, 30).
* Trường ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng): mã trường DDS. Trường có 47 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Ban đào tạo ĐH Đà Nẵng, 41 Lê Duẩn, TP Đà Nẵng; ĐT: (0511) 835345.
- 15 điểm ngành: Cử nhân Sinh - Môi trường (302, B, 47).
* Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng): mã trường DDF. Trường có 220 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Ban đào tạo ĐH Đà Nẵng, 41 Lê Duẩn, TP Đà Nẵng; ĐT: (0511) 835345.
Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
- 16 điểm ngành: Sư phạm Tiếng Pháp (703, D3, 20).
- 18.5 điểm khối D1, D2, D4 và 22 điểm khối D3 ngành: Cử nhân Tiếng Nga (752, D1-D2-D3-D4, 50).
- 19 điểm ngành: Cử nhân Tiếng Pháp (753, D3, 15).
* Trường ĐH An Giang: mã trường TTG. Trường có 185 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH An Giang, 25 Võ Thị Sáu, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang; ĐT: (076) 846074.
Các ngành ĐH ngoài sư phạm tuyển thí sinh An Giang và thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
- 15 điểm các ngành: Kinh tế đối ngoại (405, A, 20); Phát triển nông thôn (404, A, 35); Kỹ thuật môi trường (310, A, 30).
- 16 điểm các ngành: Nuôi trồng thủy sản (304, B, 10); Chăn nuôi (305, B, 50); Trồng trọt (306, B, 40).
* Trường ĐH Sư phạm Đồng Tháp: mã trường SPD. Trường có 72 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH Sư phạm Đồng Tháp, 783 Phạm Hữu Lầu, phường 6, thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp; ĐT (067) 881619.
Các ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú ở 13 tỉnh, thành vùng đồng bằng sông Cửu Long. Các ngành ngoài Sư phạm tuyển sinh trong cả nước.
- 13 điểm các ngành: Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (104, A, 35); Quản trị kinh doanh (402, A, 13); Quản lý đất đai (404, A, 10).
- 14 điểm ngành: Khoa học môi trường (302, B, 14).
* Trường ĐH Tây Nguyên: mã trường TTN. Trường có 210 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH Tây Nguyên, 567 Lê Duẩn, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk; ĐT: (050) 853507.
Trường chủ yếu tuyển sinh khu vực Tây Nguyên.
- 13 điểm các ngành: Tin học (103, A, 20); Quản lý đất đai (404, A, 20); Bảo quản và chế biến nông sản (405, A, 40).
- 14 điểm các ngành: Trồng trọt (303, B, 40); Chăn nuôi - Thú y (304, B, 40); Thú y (305, B, 20); Lâm sinh (306, B, 30).
* Trường ĐH dân lập Lạc Hồng: mã trường DLH. Trường có 200 chỉ tiêu. Hồ sơ gửi về: Phòng Đào tạo Trường ĐH dân lập Lạc Hồng, 10 liên tỉnh lộ 24, phường Bửu Long, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; ĐT: (061) 951050.
- 13 điểm cho các ngành khối A: Tin học (Công nghệ thông tin) (101); Điện tử viễn thông (102); Điện khí hóa và cung cấp điện (Điện công nghiệp) (103); Cơ khí (Cơ điện tử) (104); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (105); Xây dựng cầu đường (106); Công nghệ hóa vô cơ và hữu cơ (201); Công nghệ thực phẩm (202); Khoa học môi trường (300); Nông nghiệp (Khuyến nông) (301); Quản trị kinh doanh (Quản trị doanh nghiệp, Ngoại thương) (401); Tài chính - Tín dụng (402); Kế toán (403); Kinh tế (404); Công nghệ cắt may (107).
- 14 điểm cho các ngành khối B: Công nghệ hóa vô cơ và hữu cơ (201); Công nghệ thực phẩm (202); Khoa học môi trường (300); Nông nghiệp (Khuyến nông) (301); Sinh học (Công nghệ sinh học) (302).
- 14 điểm cho các ngành khối C: Đông phương học (Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc) (600).
- 13 điểm cho các ngành khối D: Tin học (Công nghệ thông tin) (101); Quản trị kinh doanh (Quản trị doanh nghiệp, Ngoại thương) (401); Tài chính - Tín dụng (402); Kế toán (403); Kinh tế (404); Đông phương học (Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc) (600); Tiếng Anh (701); Công nghệ cắt may (107).