Hầu hết các trường ĐH, CĐ đã thông báo điểm chuẩn

Hầu hết các trường ĐH, CĐ đã thông báo điểm chuẩn

Điểm dành cho học sinh phổ thông KV3. Mỗi khu vực các nhau 0,5 điểm; mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.

Các trường khu vực phía bắc

* Học viện An ninh: Theo Thiếu tướng Nguyễn Văn Thắng, Giám đốc Học viện An ninh, thí sinh nếu chỉ đạt... 9 điểm mỗi môn thì sẽ không trúng tuyển, vì điểm chuẩn khối A vào trường năm nay được quyết định là 28 điểm.

Với 200 chỉ tiêu cho khối A, hiện Học viện an ninh đã tuyển đủ.

Còn, điểm trúng tuyển khối C vào trường cũng khá cao so với mặt điểm chung của thí sinh khối C: 21 điểm. Cũng như một số trường khác, năm nay Học viện An ninh không tuyển các NV2, 3 của thí sinh.

* Điểm chuẩn của 11 trường quân đội:

Theo Hội đồng tuyển sinh quân sự Cục nhà trường Bộ Quốc phòng, hiện hầu hết các trường, học viện của quân đội đã công bố điểm chuẩn. Mức điểm chuẩn cụ thể ở các trường như sau:

Tên trường Điểm chuẩn
  Thanh niên Quân nhân
Sĩ quan Pháo binh 22 19
Sĩ quan Đặc công 20 18
Sĩ quan Phòng hóa 19 18
Sĩ quan Tăng thiết giáp 20,5 18,5
Sĩ quan Thông tin 22,5 20,5
Học viện Phòng không Không quân

- Ngành kỹ sư phòng không

- Ngành chỉ huy tham mưu

 

22,5

20,5

 

20

18

Học viện Lục quân I 23 21,5
Học viện Kỹ thuật Quân sự 26,5  
Học viện Quân y 26,5  
Học viện Chính trị Quân sự 22 21
Học viện Biên phòng 21,5 21

* ĐH Sân khấu Điện ảnh:

Khối S, khối thi năng khiếu với các môn thi theo đặc thù của từng ngành, đã tuyển đủ chỉ tiêu vào tất cả các ngành. Khối A, năm nay lần đầu tuyển sinh 2 ngành mới: Công nghệ Kỹ thuật điện tử và Công nghệ Điện ảnh Truyền hình hiện vẫn còn 46 chỉ tiêu nguyện vọng 2.

Ông Nguyễn Xuân Thành, trưởng phòng Đào tạo nhà trường cho biết, trường sẽ nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 từ 20-8 đến 10-9 tại địa điểm: Ban Thư ký, Đại học Sân khấu Điện ảnh, Khu Văn công Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.

Dưới đây là mức điểm trúng tuyển vào các ngành của trường. Thí sính Khối S phải đạt cả hai điều kiện: đủ điểm chuyên môn và đủ điểm tổng). Điểm được tính cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mức chênh lệch giữa 2 khu vực kế tiếp nhau là 0,5 điểm, mức chênh lệch giữa 2 đối tượng là 1 điểm.

Khối S Điểm chuyên môn (Hệ số 2) Tổng điểm Số trúng tuyển/Chỉ tiêu
Đạo diễn Điện ảnh 13.0 18.0 13/12
Quay phim Điện ảnh 14.0 17.0 15/15
Biên kịch Điện ảnh 14.0 20.0 17/15
Lý luận, phê bình Điện ảnh 13.0 18.0 17/15
Đạo diễn Sân khấu 10.0 16.0 11/10
Nhiếp ảnh 13.0 17.0 31/30
Đạo diễn Truyền hình 13.0 17.0 19/20
Quay phim Truyền hình 13.0 16,5 30/30
Thiết kế Mỹ thuật 14.0 18.0 31/30
Thiết kế Phục trang 16,5 20.0 11/10
Diễn viên Sân khấu điện ảnh 12.0 15.0 20/18
Diễn viên Chèo 13,5 18.0 15/15
Diễn viên Cải lương 12.0 18.0 15/15
Diễn viên Tuồng 14.0 16,5 25/25
Khối A Mã ngành Tổng điểm  
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử SKD 101 17 6/50

(Tuyển 46 NV2. Điểm xét: 19)

Công nghệ Điện ảnh Truyền hình SKD 102

* ĐH Quốc gia Hà Nội thay vì dự kiến tuyển 400 chỉ tiêu của NV2, đã dành tới 752 suất cho tấm vé vào ĐH bằng nguyện vọng 2, trong đó, có một số ngành được xem là "ngon", nhưng đồng thời, chỉ tiêu còn thiếu cũng chỉ đếm tới hàng chục.

Dưới đây là những thông tin chi tiết về xét tuyển nguyện vọng 2 của ĐH Quốc gia Hà Nội. Điểm nhận đơn xét tuyển được tính cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mức chênh lệch giữa 2 khu vực kế tiếp nhau là 0,5 điểm, mức chênh lệch giữa 2 đối tượng là 1 điểm. 

NGÀNH MÃ NGÀNH KHỐI ĐIỂM XÉT CHỈ TIÊU CÒN TỔNG
Khoa Kinh tế QHE       21
Kinh tế chính trị 401 A 21.0 10  
D1,2,3,4 21.0 11
Trường ĐH Công nghệ QHI     18 18
Vật lý kỹ thuật 115 A 22.5 9  
  116 A 22.0 9  
Khoa Luật QHL       77
Luật học 505 A 21 47  
D1,2,3,4 18 20
Luật Kinh doanh 506 A 21,5 10  
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên QHT       285
Toán cơ 102 A 23.5 20 20
Toán - Tin ứng dụng 103 A 24.5 50 50
Công nghệ hạt nhân

Có thể bạn quan tâm