HNX-Index từ 7-3 đến 11-3:

Giá trị giao dịch đạt gần 600 tỷ đồng/phiên

NDĐT - Tuần giao dịch từ 7-3 đến 11-3, thị trường cổ phiếu niêm yết có 4 phiên tăng điểm và duy nhất 1 phiên giảm điểm, chỉ số HNX-Index tổng cộng tăng 0,41 điểm (+0,51%) so với thời điểm đóng cửa phiên giao dịch ngày 4-3, dừng tại mức 80,06 điểm tại thời điểm kết thúc phiên giao dịch cuối tuần. Đáng chú ý, bình quân, giá trị giao dịch đạt 588,46 tỷ đồng/phiên, tăng gần 11% so tuần trước.

(Ảnh minh họa)
(Ảnh minh họa)

Theo đó, tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường đạt 271,79 triệu cổ phiếu, tương ứng với giá trị giao dịch đạt 2.942 tỷ đồng, tính bình quân, khối lượng giao dịch đạt 54,35 triệu cổ phiếu/phiên, giá trị giao dịch đạt 588,46 tỷ đồng/phiên (+9,90% khối lượng giao dịch +10,96% giá trị giao dịch so với tuần trước).

Về khối lượng giao dịch, cổ phiếu SHB dẫn đầu thị trường với 22,02 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng, chiếm 8,1% khối lượng giao dịch toàn thị trường. Cổ phiếu SCR đứng thứ hai, khối lượng giao dịch của mã này đạt 21,88 triệu cổ phiếu, chiếm 8,05% khối lượng giao dịch toàn thị trường. Tiếp theo là các mã PVS (16,93 triệu cổ phiếu), SGO (10,08 triệu cổ phiếu) và VND (2,94 triệu cổ phiếu). Giao dịch của nhóm 5 cổ phiếu này đạt 78,92 triệu cổ phiếu, chiếm 29,4% khối lượng giao dịch toàn thị trường. Ngoài 5 cổ phiếu trên, một số cổ phiếu khác cũng được giao dịch mạnh là KLF (7,85 triệu cổ phiếu), DPS (7,48 triệu cổ phiếu), SHN (7,25 triệu cổ phiếu), VIX (6,57 triệu cổ phiếu) và KVC (6,35 triệu cổ phiếu).

Xét về giá cổ phiếu, toàn thị trường có 155 cổ phiếu tăng giá, 133 cổ phiếu giảm giá, còn lại là 92 cổ phiếu đứng giá. Về tỷ lệ tăng giá, những cổ phiếu tăng giá mạnh nhất trong tuần là KHL (+38,89%), TKU (+30,77%), MCC (+25,0%), SAF (+22,61), CTN (+21,74%), PPY (+20,21%), HTP (+19,84%), PCG (+19,7%), NBP (+19,66%) và VC2 (+18,18%). Ngược lại, giảm giá mạnh nhất trong tuần là các cổ phiếu DPS (-28,57%), TPH (-27,88%), DLR (-26,19%), SGO (-20,17%), DAC (-17,81%), ALV (-16,67%), L18 (-16,51%), SDC (-15,66%), MCO (-14,29%) và B82 (-4,29%).

Tuần này, tổng khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài mua vào đạt 9,22 triệu cổ phiếu, trong khi đó khối này thực hiện bán ra 7,96 triệu cổ phiếu. Như vậy khối ngoại giao dịch tổng cộng 17,18 triệu cổ phiếu, tương ứng với giá trị giao dịch đạt 268,68 tỷ đồng. Giao dịch mua vào tập trung đối với các mã PVS (2,18 triệu cổ phiếu), SCR (2,15 triệu cổ phiếu), VHL (850.000 cổ phiếu), PVC (542.000 cổ phiếu ) và SHB (361.300 cổ phiếu). Những cổ phiếu được khối này bán ra nhiều nhất gồm PVS ( 4,73 triệu cổ phiếu), VND (655.000 cổ phiếu), CEO (493.900 cổ phiếu), HUT (393.900 cổ phiếu) và TNG (344.400 cổ phiếu).

Trên thị trường UPCoM, chỉ số UPCoM Index tăng 0,67 điểm (+1,35%) so với thời điểm đóng cửa phiên giao dịch ngày 4-3, dừng tại mức 50,26 điểm tại thời điểm kết thúc phiên giao dịch ngày 11-3. Tổng cộng có 29,99 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng, tương ứng với giá trị giao dịch đạt 720,75 tỷ đồng, tính bình quân, khối lượng giao dịch đạt 5,99 triệu cổ phiếu/phiên, giá trị giao dịch đạt 144,15 tỷ đồng/phiên (-37,53% khối lượng giao dịch và + 23% giá trị giao dịch so với tuần trước).

Trong tuần này, chỉ số HNX 30 đóng cửa tại mức 142,93 điểm, tăng 1,77 điểm (+1,25%) so với tuần trước. Khối lượng giao dịch nhóm cổ phiếu trong rổ HNX 30 đạt 113,85 triệu cổ phiếu (bình quân 22,77 triệu cổ phiếu/phiên), giá trị giao dịch tương ứng đạt 1.217 tỷ đồng (bình quân đạt 243,37 tỷ/phiên), chiếm 41,89% khối lượng giao dịch và 41,36% giá trị giao dịch toàn thị trường.

5 cổ phiếu giao dịch mạnh nhất trong tuần

TT Mã CK KLGD (cổ phiếu) GTGD (đồng) Tỷ lệ KLGD (%) Tỷ lệ GTGD (%)
1 SHB 22.024.755 145.876.124.600 8,10 4,96
2 SCR 21.886.202 212.127.529.700 8,05 7,21
3 PVS 16.934.839 284.671.843.800 6,23 9,68
4 SGO 10.084.800 104.905.040.000 3,71 3,57
5 VND 7.993.818 96.344.874.600 2,94 3,27

5 cổ phiếu tăng giá mạnh nhất trong tuần

TT Mã CK Giá đóng cửa ngày 04/03/2016 (đ/CP) Giá đóng cửa ngày 11/03/2016 (đ/CP) Chênh lệch (đ/CP) Tỷ lệ chênh lệch (%)
1 KHL 1.800 2.500 700 38,89
2 TKU 6.500 8.500 2.000 30,77
3 MCC 14.000 17.500 3.500 25,00
4 SAF 48.200 59.100 10.900 22,61
5 CTN 2.300 2.800 500 21,74

Có thể bạn quan tâm