Quy định mới về tốc độ và khoảng cách xe cơ giới, xe máy khi tham gia giao thông

NDĐT- Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành Thông tư 13 quy định mới về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

Theo đó, tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư như sau:

Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi ; ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kg. 50
Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; ô tô sơ-mi rơ-moóc; ô tô kéo rơ-moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô chuyên dùng; xe mô tô; xe gắn máy. 40

Với tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư như sau:

Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt); ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kg. 80
Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt); ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên. 70
Ô tô buýt; ô tô sơ-mi rơ-moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô. 60
Ô tô kéo rơ-moóc; ô tô kéo xe khác; xe gắn máy. 50

Đối với các phương tiện tham gia giao thông trên đường cao tốc, đường bộ được thiết kế xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp cao, đường khai thác theo quy chế riêng thì người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ ghi trên biển báo hiệu. Cụ thể, khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

Tốc độ lưu hành (km/h) Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)
Đến 60 30
Trên 60 đến 80 50
Trên 80 đến 100 70
Trên 100 đến 120 90

Bên cạnh đó, khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn ghi trên biển báo trên.

Thông tư 13 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-9-2009 và sẽ thay thế Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02-2-2007 của Bộ Giao thông vận tải.

Thái An

Có thể bạn quan tâm