Chủ đề I: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
I. Các kiến thức cơ bản cần nhớ.
* Ban Khoa học xã hội và nhân văn:
1. Ứng dụng đạo hàm cấp 1 để xét tính đơn điệu của hàm số. Mối liên hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của một hàm số và dấu đạo hàm cập một của nó.
2. Cực trị của hàm số. Điều kiện đủ để có cực trị. Điểm cực đại, điểm cực tiểu, điểm cực trị của hàm số. Các điều kiện đủ để có điểm cực trị của hàm số.
3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một tập hợp số.
4. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số. Đường tiệm cận đứng, đường tiệm cận ngang.
5. Khảo sát hàm số. Sự tương giao của hai đồ thị. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số. Các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (tìm tập xác định, xét chiều biến thiên, tìm cực trị, tìm tiệm cận, lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị).
* Ban Khoa học tự nhiên:
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên gồm phần in nghiêng trong nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội & nhân văn, ngoài ra còn có thêm (theo mục):
1. Thêm Hàm số, tính đơn điệu của hàm số.
2. Thêm điểm cực đại, điểm cực tiểu, điểm cực trị của hàm số.
4. Thêm Tiệm cận xiên của đồ thị.
5. Thêm sơ đồ tổng quát để khảo sát hàm số (tìm tập xác định, xét chiều biến thiên, tìm cực trị, tìm tiệm cận, lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị).
6. Các phép biến đổi đơn giản đồ thị của hàm số (phép tịnh tiến song song với trục toạ độ, phép đối xứng qua trục toạ độ).
II. Các dạng toán cần luyện tập.
* Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Xét sự đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng dựa vào dấu đạo hàm cấp một của nó.
2. Tìm điểm cực trị của hàm số. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn, một khoảng.
3. Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
4. Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số.
5. Dùng đồ thị hàm số để biện luận số nghiệm của một phương trình.
6. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị hàm số.
* Ban Khoa học Tự nhiên
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên gồm phần in nghiêng trong nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội và nhân văn. Ngoài ra, thêm các mục:
3. Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
4. Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số.
5. Viết phương trình tiếp tuyến chung của hai đường cong tại điểm chung.
7. Vận dụng các phép biến đổi đơn giản đồ thị của hàm số (phép tịnh tiến song song với trục toạ độ, phép đối xứng qua trục tạo độ).
Chủ đề II. Nguyên hàm tích phân và ứng dụng
I. Các kiến thức cơ bản cần nhớ
* Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Định nghĩa và các tính chất của nguyên hàm. Kí hiệu họ các nguyên hàm của một hàm số. Bảng nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp. Phương pháp đổi biến số. Tính nguyên hàm từng phần.
2. Định nghĩa tích phân và công thức Niutơn – Laibơnit. Các tính chất của tích phân. Phương pháp tính tích phân từng phần.
3. Diện tích của hình thang cong, thể tích của vật thể tròn xoay.
* Ban Khoa học Tự nhiên
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên gồm phần in nghiêng trong nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội và nhân văn, ngoài ra còn có thêm (theo mục):
2. Thêm tích phân của hàm số liên tục bằng công thức Niutơn – Laibơnit. Phương pháp đổi biến số để tính tích phân.
3. thêm Các công thức tính diện tích, thể tích nhờ tích phân.
II. Các dạng toán cần luyện tập
* Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Tìm nguyên hàm của một số hàm số tương đối đơn giản dựa vào bảng nguyên hàm và cách tính nguyên hàm từng phần.
2. Tính tích phân của một số hàm số tương đối đơn giản bằng định nghĩa hoặc phương pháp tính tích phân từng phần.
3. Tính diện tích một số hình phẳng, thể tích một số khối nhờ tích phân.
* Ban Khoa học Tự nhiên
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên gồm phần in nghiêng trong nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội & nhân văn, ngoài ra còn có thêm các mục:
4. Sử dụng phương pháp đổi biến số (khi đã chỉ rõ cách biến đổi biến số và không đổi biến số quá một lần) để tính nguyên hàm.
5. Sử dụng phương pháp đổi biến số (khi đã chỉ rõ cách đổi biến số và không đổi biến số quá một lần) để tính tích phân.
Chủ đề III. Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit
I. Các kiến thức cơ bản cần nhớ
* Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Lũy thừa. Lũy thừa với số mũ nguyên, số mũ hữu tỉ, số mũ thực của số thực dương. Các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực.
2. Lôgarit. Lôgarit cơ số a (a>0, a khác 1) của một số dương. Các tính chất cơ bản của lôgarit. Lôgarit thập phân. Số e và lôgarit tự nhiên (so sánh hai lôgarit cùng cơ số, quy tắc tính lôgarit, đổi cơ số của lôgarit).
3. Định nghĩa, tính chất, đạo hàm và đồ thị hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số lôgarit.
4. Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
* Ban Khoa học Tự nhiên
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên gồm phần in nghiêng trong nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội & nhân văn, ngoài ra mục 4 còn có thêm: Hệ phương trình.
II. Các dạng toán cần luyện tập
* Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Dùng các tính chất của luỹ thừa để đơn giản biểu thức, so sánh những biểu thức có chứa luỹ thừa.
2. Vận dụng định nghĩa để tính một số biểu thức chứa lôgarit đơn giản.
3. Vận dụng các tính chất của lôgarit vào các bài tập biến đổi, tính toán các biểu thức chứa lôgarit.
4. Vận dụng tính chất của các hàm số mũ, hàm số lôgarit và việc so sánh hai số, hai biểu thức chữa mũ và lôgarit.
5. Vẽ đồ thị các hàm số luỹ thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit.
6. Tính được đạo hàm các hàm số y = e , y = lnx.
7. Giải được phương trình, bất phương trình mũ: phương pháp đưa về luỹ thừa cùng cơ số, phương pháp lôgarit hoá, phương pháp dùng ẩn số phụ, phương pháp sử dụng tính chất của hàm sô.
8. Giải được phương trình, bất phương trình lôgarit: phương pháp đưa về lôgarit cùng cơ số, phương pháp mũ hoá, phương pháp dùng ẩn số phụ.
* Ban Khoa học Tự nhiên
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên gồm phần in nghiêng trong nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội và nhân văn, ngoài ra còn có thêm (theo mục):
6. Tính đạo hàm các hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit.
7. Thêm Phương pháp sử dụng tính chất của hàm số.
8. Thêm Giải một số hệ phương trình, hệ bất phương trình mũ, lôgarit đơn giản.
Chủ đề 4: Số phức
I. Các kiến thức cơ bản cần nhớ
* Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Dạng đại số của số phức. Biểu diễn hình học của số phức, môđun của số phức, số phức liên hợp. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số phức.
2. Giải phương trình bậc hai với hệ số thực.
* Ban Khoa học Tự nhiên
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên gồm phần in nghiêng trong nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội và nhân văn, ngoài ra còn có thêm (theo mục):
2. Thêm căn bậc hai của số phức. Công thức tính nghiệm của phương trình bậc hai với hệ số phức. Và thêm mục:
3. Dạng lượng giác của số phức. Công thức Moa – vrơ và ứng dụng.
II. Các dạng toán cần luyện tập
* Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số phức.
2. Biết tìm nghiệm phức của phương trình bậc hai với hệ số thực.
* Ban Khoa học Tự nhiên
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên gồm phần in nghiêng trong nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội & nhân văn, ngoài ra còn có thêm (theo mục):
1. Thêm cách nhân, chia các số phức dưới dạng lượng giác.
2. Tính căn bậc hai của số phức. Giải phương trình bậc hai với hệ số phức. Và thêm mục
3. Biểu diễn cos3µ, sin4µ, ... qua cosµ, sinµ.
Chủ đề 5: Khối đa diện, mặt cầu và mặt tròn xoay
I. Các kiến thức cần nhớ
Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt. Khối đa diện, phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
2. Khối đa diện đều, tứ diện đều, lập phương, bát diện đều.
3. Thể tích khối hộp chữ nhật. Công thức thể tích khối lăng trụ và khối chóp, thể tích khối đa diện.
4. Mặt cầu, mặt phẳng kính, đường tròn lớn. Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu. Tiếp tuyến của mặt cầu, công thức tính diện tích mặt cầu.
5. Mặt tròn xoay. Mặt nón, giao của mặt nón với mặt phẳng, diện tích xung quanh của hình nón. Mặt trụ, giao của mặt trụ với mặt phẳng, diện tích xung quanh của hình trụ.
* Ban Khoa học Tự nhiên
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên gồm phần in nghiêng trong nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội và nhân văn, ngoài ra còn có thêm (theo mục):
2. Thêm 5 loại khối đa diện đều.
4. thêm Giao của mặt cầu và mặt phẳng. Giao của mặt cầu với đường thẳng.
II. Các dạng toán cần luyện tập
* Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Tính thể thích khối lăng trụ và khối chóp.
2. Tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu. Tính diện tích xung quanh của hình nón. Diện tích xung quanh của hình trụ.
* Ban Khoa học Tự nhiên
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên phần này như yêu cầu ôn tập ở ban khoa học xã hội & nhân văn.
Chủ đề 6. Phương pháp toạ độ trong không gian
I. Các kiến thức cần nhớ
* Ban Khoa học Xã hội Nhân văn
1. Hệ toạ độ trong không gian. Toạ độ của một vectơ, toạ độ của điểm, biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. Phương trình mặt cầu. Tích vô hướng của hai vectơ.
2. Phương trình mặt phẳng. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Phương trình tổng quát của mặt phẳng. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
3. Phương trình đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng chéo nhau, cắt nhau, song song hoặc vuông góc với nhau.
* Ban Khoa học Tự nhiên
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên gồm phần in nghiêng trong nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội & nhân văn, ngoài ra còn có thêm (theo mục):
1. Thêm một số ứng dụng của tính vectơ (tính có hướng của hai vectơ).
II. Các dạng toán cần luyện tập
* Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Tính toạ độ của tổng, hiệu, tích vectơ với một số. Tính được tích vô hướng của hai vectơ.
2. Tính khoảng cách giữa hai điểm có toạ độ cho trước.
3. Xác định toạ độ tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình cho trước.
4. Viết phương trình mặt cầu.
5. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, viết phương trình mặt phẳng và tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
6. Viết phương trình tham số của đường thẳng. Sử dụng phương trình của hai đường thẳng để xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng đó.
* Ban Khoa học Tự nhiên
Yêu cầu ôn tập của học sinh ở ban khoa học tự nhiên gồm phần in nghiêng trong nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội & nhân văn, ngoài ra còn có thêm (theo mục):
1. Thêm Tích có hướng của hai vectơ. Tính được diện tích hình bình hành, thể tích khối hộp bằng cách dùng tích có hướng của hai vectơ.
Lưu ý: Những dòng chữ in nghiêng thể hiện nội dung ôn tập ở ban khoa học xã hội và nhân văn trùng với ban khoa học tự nhiên.
Nguồn: Bộ GD-ĐT và Tiền phong
Bài liên quan: