ND- Sở Giáo dục và Ðào tạo Hà Nội vừa duyệt điểm chuẩn trúng tuyển (đợt 1) vào lớp 10 năm học 2008-2009 của các trường THPT công lập trên địa bàn.
Theo đó, năm nay, nhiều trường THPT công lập tốp trên như: Kim Liên, Việt Ðức, Thăng Long, Trần Phú, Phan Ðình Phùng... có điểm chuẩn thấp hơn năm học trước từ 1 đến 2 điểm.
Trong tổng số 43 trường THPT công lập trên địa bàn Hà Nội, có 11 trường được tuyển NV3. Trong đó, các trường THPT: Tây Hồ, Trần Hưng Ðạo, Trương Ðịnh, Hoàng Văn Thụ, Việt Nam - Ba Lan, Ngô Thì Nhậm, Thượng Cát, Ðại Mỗ, Minh Phú, tuyển học sinh có NV3 thuộc tất cả các khu vực tuyển sinh.
Trường THPT Hai Bà Trưng chỉ tuyển học sinh có NV3 tại khu vực tuyển sinh 2. Trường THPT Quang Trung chỉ tuyển học sinh có NV3 tại khu vực tuyển sinh 3.
Theo kế hoạch, các trường THPT công lập bắt đầu nhận hồ sơ của học sinh trúng tuyển đợt một từ ngày 11 đến 14-7, đợt hai từ ngày 17 đến 18-7. Từ ngày 14 đến 30-7, các trường THPT ngoài công lập và các trung tâm giáo dục thường xuyên, bổ túc văn hóa sẽ nhận hồ sơ của học sinh trúng tuyển đến đủ chỉ tiêu.
Điểm chuẩn (đợt 1) vào lớp 10 THPT công lập năm học 2008-2009
TT | Trường THPT | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1. | Chu Văn An | 52,5 | Tiếng Pháp: 49,0 |
2. | Phan Đình Phùng | 49,0 | |
3. | Phạm Hồng Thái | 47,5 | |
4. | Nguyễn Trãi | 43,5 | |
5. | Tây Hồ | 39,0 | Tuyển NV3: 41,0 |
6. | Thăng Long | 51,0 | |
7. | Việt Đức | 48,0 | |
8. | Trần Phú | 48,0 | |
9. | Trần Nhân Tông | 48,0 | Tiếng Pháp: 43,5 |
10. | Hai Bà Trưng | 45,0 | Tuyển NV3: 47,0 |
11. | Kim Liên | 51,0 | |
12. | Lê Quý Đôn | 50,0 | |
13. | Yên Hoà | 49,0 | |
14. | Nhân Chính | 46,5 | |
15. | Đống Đa | 43,5 | |
16. | Cầu Giấy | 43,0 | |
17. | Quang Trung | 41,0 | Tuyển NV3: 43,0 |
18. | Trần Hưng Đạo | 38,0 | Tuyển NV3: 40,0 |
19. | Ngọc Hồi | 45,5 | |
20. | Trương Định | 38,0 | Tuyển NV3: 40,0 |
21. | Hoàng Văn Thụ | 38,0 | Tuyển NV3: 40,0 |
22. | Việt Nam –Ba Lan | 37,5 | Tuyển NV3: 39,5 |
23. | Ngô Thì Nhậm | 34,0 | Tuyển NV3: 36,0 |
24. | Nguyễn Thị Minh Khai | 47,0 | |
25. | Xuân Đỉnh | 43,0 | |
26. | Thượng Cát | 34,0 | Tuyển NV3: 36,0 |
27. | Đại Mỗ | 30,0 | Tuyển NV3: 32,0 |
28. | Nguyễn Gia Thiều | 48,5 | |
29. | Cao Bá Quát | 44,5 | |
30. | Lý Thường Kiệt | 44,0 | |
31. | Dương Xá | 42,5 | |
32. | Yên Viên | 42,5 | |
33. | Nguyễn Văn Cừ | 38,5 | |
34. | Liên Hà | 45,0 | |
35. | Vân Nội | 41,5 | |
36. | Đông Anh | 39,5 | |
37. | Cổ Loa | 39,5 | |
38. | Sóc Sơn | 39,5 | |
39. | Đa Phúc | 38,0 | |
40. | Trung Giã | 34,0 | |
41. | Xuân Giang | 34,0 | |
42. | Kim Anh | 31,5 |