Điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT công lập Hà Nội

Thí sinh làm bài thi trong kỳ thi vào lớp 10 vừa qua.
Thí sinh làm bài thi trong kỳ thi vào lớp 10 vừa qua.

Sở lưu ý các trường có tuyển nguyện vọng (NV) 3 chỉ tiếp nhận hồ sơ của HS trong một ngày (18-7) và tuyển đến hết chỉ tiêu.

Với các trường THPT Tây Hồ, Trần Hưng Đạo, Trương Định, Ngô Thì Nhậm, Thượng Cát, Đại Mỗ, Minh Phú được tuyển HS có NV3 ở tất cả các khu vực tuyển sinh. Trường THPT Hai Bà Trưng chỉ tuyển HS có NV3 tại khu vực tuyển sinh 2. Trường THPT Quang Trung chỉ tuyển HS có NV3 tại khu vực tuyển sinh 3.

Sở cũng yêu cầu các trường công khai kế hoạch, chỉ tiêu tuyển sinh, tuyển NV3 (nếu có) để cha mẹ HS, HS dễ dàng theo dõi.

Theo lịch công tác tuyển sinh, HS trúng tuyển vào hai trường Hà Nội- Amsterdam và Chu Văn An nộp hồ sơ trong hai đợt: đợt 1 từ 12 đến 14-7, đợt 2 từ 17 đến 18-7.

Các trường THPT công lập nhận hồ sơ của HS trúng tuyển trong hai đợt: đợt 1 từ 14 đến 17-7, đợt 2 từ 19 đến 21-7. Từ 14-7 đến 14-8, các trường THPT ngoài công lập và các trung tâm giáo dục thường xuyên, bổ túc văn hoá nhận hồ sơ HS trúng tuyển.

Hồ sơ trúng tuyển gồm: Học bạ cấp THCS (bản chính), giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, giấy chứng nhận điểm xét tuyển, bản sao giấy khai sinh, các giấy chứng nhận ưu tiên, khuyến khích (nếu có), bản phô- tô-cop-py hộ khẩu.

Điểm chuẩn cụ thể của từng trường như sau:

STT Trường THPT Điểm chuẩn Ghi chú
1 Chu Văn An 54,0 Tiếng Pháp 52,0
2 Phan Đình Phùng 50,5  
3 Phạm Hồng Thái 47,0  
4 Nguyễn Trãi 44,0  
5 Tây Hồ 37,5 Tuyển NV3: 39,5
6 Thăng Long 52,0  
7 Trần Phú 50,0  
8 Việt Đức 50,0  
9 Trần Nhân Tông 46,5 Tiếng Pháp 48,5
10 Hai Bà Trưng 46,0 Tuyển NV3: 48,0
11 Kim Liên 52,0  
12 Lê Quý Đôn 50,0  
13 Yên Hoà 50,0  
14 Nhân Chính 45,5  
15 Đống Đa 44,5  
16 Quang Trung 42,5 Tuyển NV3: 44,5
17 Cầu Giấy 42,0  
18 Trần Hưng Đạo 38,0 Tuyển NV3: 40,0
19 Ngọc Hồi 44,5  
20 Trương Định 41,5 Tuyển NV3: 43,5
21 Hoàng Văn Thụ 36,5  
22 Việt Nam- Ba Lan 36,5 Tiếng Pháp 40,0
23 Ngô Thì Nhậm 32,0 Tuyển NV3: 34,0
24 Nguyễn Thị Minh Khai 46,0  
25 Xuân Đỉnh 42,0  
26 Thượng Cát 32,5 Tuyển NV3: 34,5
27 Đại Mỗ 32,5 Tuyển NV3: 34,5
28 Nguyễn Gia Thiều 48,5  
29 Cao Bá Quát 45,0  
30 Lý Thường Kiệt 41,5  
31 Yên Viên 41,0  
32 Dương Xá 40,0  
33 Nguyễn Văn Cừ 37,0  
34 Vân Nội 42,5  
35 Liên Hà 42,0  
36 Cổ Loa 35,0  
37 Đông Anh 36,5  
38 Sóc Sơn 36,0  
39 Đa Phúc 37,0  
40 Trung Giã 32,5  
41 Xuân Giang 32,0  
42 Kim Anh 31,5  
43 Minh Phú 30,0 Tuyển NV3: 32,0