NDĐT - Chỗ ở trong kí túc xá là một trong những tiêu chí để các thí sinh chọn thi vào các trường đại học, đặc biệt khi giá thuê nhà trọ ngày càng tăng cao. Chúng tôi xin giới thiệu chỉ tiêu tuyển sinh và năng lực đáp ứng chỗ ở trong kí túc xá của một số trường.
| Trường | Chỉ tiêu TS 2009 | Số chỗ ở trong kí túc xá |
| Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.710 | 1.200 chỗ |
| Học viện Ngân hàng | 3.350 | 350 chỗ |
| Học viện Kỹ thuật mật mã | 300 | Sinh viên trúng tuyển phải tự túc chỗ ở. |
| Học viện Ngoại giao | 500 | 70 chỗ |
| Học viện quản lý giáo dục | 750 | 100 chỗ |
| Học viện Tài chính | 2.800 | 400 chỗ |
| Trường đại học công đoàn | 2100 | Có 300 chỗ ở cho sinh viên diện chính sách và cán bộ đi học |
| Trường đại học Công nghiệp Hà Nội | 6600 | 4000 chỗ |
| Trường đại học Công nghiệp Quảng Ninh | 1900 | 800 chỗ |
| Trường đại học Dược Hà Nội | 550 | 80 chỗ |
| Trường đại học Điện lực | 1750 | 450, trong đó cơ sở 1 ở Từ Liêm, Hà Nội có 200 chỗ, cơ sở 2 ở Sóc Sơn, Hà Nội có 250 chỗ |
| Trường đại học điều dưỡng Nam Định | 550 | 300 chỗ |
| Trường đại học Giao thông vận tải | 4000 | 600 chỗ, trong đó ở cơ sở 1 tại Hà Nội có 400 chỗ; cơ sở 2 tại TP Hồ Chí Minh có 200 |
| Trường đại học Hà Nội | 1600 | 200 chỗ |
| Trường đại học Hà Tĩnh | 1630 | 1000 chỗ |
| Trường đại học Hàng hải | 2800 | 700 chỗ |
| Trường đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) | 2610 | 1800 chỗ |
| Trường đại học Hùng Vương | 1700 | 200 chỗ |
| Trường đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp | 5300 | 400 chỗ ở cho các sinh viên học tại cơ sở ở Nam Định; cơ sở ở Hà Nội không có chỗ ở cho sinh viên. |
| Trường đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương | 1150 | 400 chỗ |
| Trường đại học Lao động – Xã hội | 2900 | 1250 chỗ, trong đó, tại Hà Nội có 400 chỗ; tại Sơn Tây có 400 chỗ; tại TP Hồ Chí Minh có 450 chỗ |
| Trường đại học Lâm nghiệp | 1400 | 800 chỗ |
| Trường đại học Luật Hà Nội | 1800 | 100 chỗ |
| Trường đại học Mỹ thuật Công nghiệp | 350 | 70 chỗ |
| Trường đại học Mỹ thuật Việt Nam | 100 | 30 chỗ |
| Trường đại học Răng Hàm Mặt | 100 | Sinh viên tự túc chỗ ở |
| Trường đại học Sân khấu Điện ảnh | 322 | Đáp ứng đủ nhu cầu chỗ ở cho sinh viên khóa mới |
| Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 2000 | Đáp ứng đủ nhu cầu chỗ ở cho sinh viên khóa mới |
| Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 2200 | 400 chỗ |
| Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | 1500 | 600 chỗ |
| Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | 1600 | 800 chỗ |
| Trường đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | 1200 | 400 chỗ |
| Trường đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội | 1070 | 650 chỗ |
| Trường đại học Thủy lợi | 2650 | Cơ sở 1 tại Hà Nội đáp ứng 300 chỗ; cơ sở 2 đáp ứng đủ chỗ cho các thí sinh |
| Trường đại học Thương mại | 3470 | 200 chỗ |
| Trường đại học Xây dựng | 3500 | 450 chỗ |
| Trường đại học Y Hà Nội | 900 | 200 chỗ |
| Trường đại học Y Thái Bình | 700 | Đáp ứng chỗ ở cho các đối tượng chính sách và miền núi |
| Trường đại học Y tế công cộng | 120 | 30 chỗ |
| Trường đại học Dân lập Đông Đô | 1500 | Sinh viên tự túc chỗ ở |
| Trường đại học Dân lập Phương Đông | 2300 | 450 chỗ |
| Trường cao đẳng Công nghiệp Dệt may thời trang Hà Nội | 2600 | 3000 chỗ (thừa chỗ ở) |