Thêm nhiều trường thông báo điểm chuẩn và NV2

Phía bắc:

* Sáng 14-8, Đại học Văn hóa Hà Nội đã thông báo điểm chuẩn chính thức. Theo ông Hoàng Trọng Nhất, Trưởng phòng Đào tạo của trường, điểm chuẩn cao nhất là ngành Quản lý văn hóa thi khối C: 18,5 điểm.

Cụ thể, điểm chuẩn của ngành Phát hành sách là 17,5 điểm đối với khối C và 16,5 điểm đối với khối D1.

Ngành Thư viện - Thông tin, điểm chuẩn khối C là 17 điểm và khối D1 là 15,5 điểm.

Ngành Bảo tàng có điểm chuẩn là 16 đối với khối C và 15,5 đối với khối D1; Văn hóa du lịch: 17 điểm; Văn hóa dân tộc thiểu số: 18 điểm; Quản lý văn hóa: 18,5 điểm đối với khối C và 15,5 đối với cả hai khối R1 và R2.

Mức điểm chuẩn áp dụng đối với học sinh phổ thông khu vực 3. Các nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

Ngoài ra, ông Nhất cũng cho biết, Đại học Văn hóa dành 100 chỉ tiêu nguyện vọng 2 cho khu vực miền Trung. Những thí sinh có hộ khẩu từ Nghệ An trở vào đến Bình Thuận đều có thể nộp đơn xét tuyển.

Thủ tục gồm Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh đại học năm 2006 (số 1) do trường thí sinh dự thi cấp; một phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của thí sinh.

Hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 gửi về:Trường TH Văn hoá Nghệ thuật Thừa thiên - Huế, số 49 Nguyễn Chí Diểu, Thuận Thành, Huế. Thời gian nhận hồ sơ từ 10-8 đến 10-9.

Đối với những thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1, chiều 14-8, trường Đại học Văn hóa gửi giấy báo điểm và giấy gọi nhập học về nơi thí sinh nộp hồ sơ. Dự kiến, trường sẽ khai giảng vào ngày 16 hoặc 17-9.

* Ông Bùi Đình Chăm, trưởng phòng đạo tạo Học viện Quan hệ Quốc tế cho biết, trường tuyển 100% nguyện vọng 1. Điểm sàn của các ngành cụ thể như sau: Tiếng Anh thi D1: 18 điểm; Tiếng Pháp thi D3: 21 điểm; Tiếng Trung thi D1: 17,5 điểm; Tiếng Anh - Quan hệ quốc tế khối thi D1: 21 điểm (đã nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ); Tiếng Pháp - Quan hệ Quốc tế thi khối D3: 21 điểm, trong đó đã tính hệ số 2 điểm môn ngoại ngữ.

* Theo Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Kiến trúc sư Nguyễn Khắc Sinh, trưởng phòng đào tạo trường Đại học Kiến trúc Hà Nội , điểm chuẩn khối A của trường là 21,5 điểm; khối V: 19 điểm (đã tính điểm môn vẽ nhân hệ số 1,5).

Thí sinh dự thi khối V, điểm môn vẽ phải đạt từ 6 điểm trở lên đối với diện KV1; thí sinh thuộc KV2 và KV2 - NT phải đạt từ 6,75 điểm trở lên, thí sinh thuộc KV3 phải đạt điểm môn vẽ từ 7,5 trở lên.

Điểm chuẩn đối với khối H của trường Đại học Kiến trúc là 20 điểm. Trong đó, ở môn thi năng khiếu, thí sinh thuộc KV1 phải đạt từ 8 điểm trở lên, thí sinh thuộc KV2 và KV2 - NT phải đạt từ 9 điểm trở lên và thí sinh thuộc KV3 phải có điểm môn năng khiếu từ 10 điểm trở lên.

Với mức điểm chuẩn này, trường Đại học Kiến trúc sẽ tuyển 100% nguyện vọng 1. Số thí sinh trúng tuyển là hơn 1.200 sinh viên.

* Viện Đại học Mở Hà Nội cũng đã thông báo điểm chuẩn các ngành. Mức điểm chuẩn này áp dụng với thí sinh thuộc khu vực 3.

Ngành Tin học: 14,5 điểm; Điện tử - Thông tin: 14 điểm; Mỹ thuật công nghiệp (gồm Nội, ngoại thất và Thời trang Đồ họa) đều lấy 36 điểm, trong đó 2 môn thi năng khiếu nhân đôi; Kiến trúc: 21,5 điểm (điểm môn Vẽ nhân đôi).

Công nghệ sinh học: 14 điểm (khối A) và 16,5 điểm (khối B); Kế toán: 18,5 điểm; Quản trị Kinh doanh: 17,5 điểm; Du lịch, Khách sạn: 22 điểm, trong đó đã tính điểm nhân đôi môn tiếng Anh, Hướng dẫn du lịch: 20,5 điểm; Tiếng Anh: 22,5 điểm (môn ngoại ngữ nhân hệ số 2).

Điểm chuẩn của hệ cao đẳng là: Tin học: 12 điểm; Điện tử - Thông tin: 11 điểm; Công nghệ sinh học: 11 điểm (khối A) và 12 điểm (khối B).

* Theo Phó Giáo sư, Tiến sĩ Đoàn Xuân Tiên, Phó Giám đốc Học viện Tài chính , điểm sàn trúng tuyển của trường là 23 điểm. Điểm chuẩn ngành Tài chính - Ngân hàng: 23,5 điểm; Kế toán: 23 điểm; Quản trị Kinh doanh: 23,5 điểm; Hệ thống thông tin Kinh tế: 23 điểm.

Mức điểm này áp dụng cho thí sinh thuộc khu vực 3. Những thí sinh dự thi vào 2 khoa Tài chính - Ngân hàng và Quản trị kinh doanh mà không đủ 23,5 điểm nhưng đạt 23 điểm thì sẽ được chuyển vào 2 ngành ngành Kế toán và Hệ thống thông tin Kinh tế. Học viện Tài chính tuyển 100% nguyện vọng 1. Thí sinh trúng tuyển sẽ nhập học vào ngày 14 và 15-9.

* Trường Đại học Thái Nguyên cũng đã công bố điểm chuẩn chính thức và điểm xét tuyển nguyện vọng 2, 3 của các trường, khoa thành viên. Theo đó, điểm chuẩn nhóm ngành Kinh tế của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (DTE) là 15,5 điểm.

Trường Đại học Sư phạm (DTS): Sư phạm Toán: 19,5 điểm; Sư phạm Vật lý: 18,5 điểm; Sư phạm Tin học: 16 điểm (còn 30 chỉ tiêu nguyện vọng 2, điểm xét tuyển nguyện vọng 2 là 16); Sư phạm Hóa học: 21 điểm; Sư phạm Sinh - Kỹ thuật Nông nghiệp: 17,5 điểm; Sư phạm giáo dục công dân: 18 điểm; Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử đều có mức chuẩn 19 điểm.

Sư phạm địa lý: 19,5 điểm; Sư phạm Tâm lý giáo dục: 16 điểm; Sư phạm Tiếng Anh: 26,5 điểm; Sư phạm Tiếng Nga: 18 điểm (còn 11 chỉ tiêu nguyện vọng 2, mức xét tuyển là từ 18 điểm trở lên).

Sư phạm Tiếng Trung: 25,5 đối với cả hai khối D1 và D2; Sư phạm Giáo dục tiểu học: 15,5 điểm; Sư phạm Thể dục thể thao: 22 điểm; Sư phạm Mầm non: 17,5 điểm; Sư phạm Toán - Tin: 14 điểm; Sư phạm Vật lý - Hoá: 13 điểm; Sư phạm Sinh - Địa: 15 điểm; Sư phạm Văn - Sử: 18 điểm.

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (DTK): Nhóm ngành Kỹ thuật Công nghiệp: 15 điểm; Kỹ thuật Môi trường, Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp đều có mức điểm chuẩn là 13 điểm. Ngành Kỹ thuật môi trường dành 51 chỉ tiêu cho nguyện vọng 2. Điểm xét tuyển là 13 điểm.

Trường Đại học Y Khoa (DTY): Dược sĩ: 20 điểm; Bác sĩ đa khoa: 20,5 điểm; Cử nhân điều dưỡng: 16,5 điểm. Đại học Nông lâm (DTN): Nhóm ngành Kỹ thuật nông nghiệp và Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp: 14 điểm (nhóm ngành kỹ thuật nông nghiệp còn 507 chỉ tiêu cho nguyện vọng 2, mức điểm xét tuyển từ 14 điểm).

Quản lý đất đai: 13,5 điểm (16 chỉ tiêu nguyện vọng 2 với mức xét tuyển từ 13,5 điểm trở lên); Công nghiệp nông thôn và phát triển nông thôn đều lấy điểm chuẩn là 13 điểm.

Ngành Công nghiệp nông thôn dành 43 chỉ tiêu cho nguyện 2 với mức xét tuyển là 13 điểm. Ngành phát triển nông thôn dành 35 chỉ tiêu cho nguyện vọng 2, với mức xét tuyển là 13 điểm.

Khoa Công nghệ thông tin (DTC): Nhóm ngành kỹ thuật và Công nghệ thông tin đều lấy mức điểm chuẩn là 14 điểm. Chỉ tiêu của 2 nhóm ngành này là 103, với mức điểm xét tuyển là 14 điểm.

Khoa Khoa học tự nhiên (DTZ): Nhóm ngành Khối A1 và Nhóm ngành khối A2 đều có điểm chuẩn là 13 điểm; Nhóm ngành Khối B: 14 điểm.

Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật : Các ngành Cơ khí, Điện - Điện tử, Kinh tế, Công nghệ thông tin, Sư phạm Kỹ thuật Công nghệ, Trồng trọt, Quản lý đất đai đều có chung mức điểm chuẩn là 10 điểm.

Điểm xét tuyển chỉ tiêu nguyện vọng 2 của các ngành thuộc Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật cũng là 10 điểm.

* Theo Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Ngọc Quý, Phó hiệu trưởng trường Đại học Thủy Lợi , điểm chuẩn các ngành Công trình Thủy lợi là 19,5 điểm ở phía Bắc và 14 điểm đối với phía Nam; Thủy nông - Cải tạo đất: 16 điểm (phía bắc), 13 điểm (phía nam); Thủy văn - Môi trường: 16 điểm (miền bắc), 13 điểm (miền nam).

Các ngành Công trình thủy điện; Máy xây dựng và Thiết bị Thủy lợi; Tin học (Công nghệ thông tin); Kỹ thuật Xây dựng Công trình đều có mức điểm chuẩn là 16 điểm; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (cấp thoát nước): 18,5 điểm (phía bắc), 13 điểm (phía Nam); Kinh tế Thủy lợi: 18 điểm.

Ngoài ra, trường Đại học Thủy lợi cũng dành chỉ tiêu cho nguyện vọng 2. Cụ thể, tổng chỉ tiêu nguyện vọng 2 hệ đại học tại cơ sở thành phố Hồ Chí Minh (TLS) là 118, phân bố cho các ngành Thủy nông - Cải tạo đất; Thủy văn - Môi trường và Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (cấp thoát nước).

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 13 điểm. Trong khi đó, chỉ tiêu nguyện vọng 2 cho hệ cao đẳng ngành Công trình Thủy lợi Thủy điện tại thành phố Hồ Chí Minh là 68. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 11 điểm.

Chỉ tiêu nguyện vọng 2 hệ cao đẳng tại cơ sở 1 (TLA) là 67, ngành Công trình Thủy lợi Thủy điện. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 12 điểm.

Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh đại học năm 2006 (số 1) do trường thí sinh dự thi cấp, có ghi đầy đủ vào phần dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2; một phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của thí sinh.

Địa chỉ nơi nhận: Trường Đại học Thủy Lợi, 175 Tây Sơn, Quận Đống Đa, Hà Nội.

* Phân viện Báo chí và Tuyên truyền : Xã hội học: D1: 17,5; C: 16,5; Triết học: D1: 16,5; Chủ nghĩa xã hội khoa học: khối D1: 17,0, C: 20; Kinh tế chính trị: D1: 18,5; Lịch sử Đảng: 18,5; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước: 20; Công tác tư tưởng: 19; Chính trị học Việt Nam: 18; Quản lý xã hội: 19; Tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo dục chính trị: 17,5; Xuất bản: D1: 17, C: 21; Báo in: D1: 20, C: 18,5; Báo ảnh: D1, C: 18,0; Báo phát thanh: D1: 18, C: 21,5; Báo truyền hình: 20,5; Báo mạng điện tử: 19; Thông tin đối ngoại: 18,5; Quan hệ công chúng: 20,5.

* ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa) : Ngữ văn, Lịch sử: 14,5; Việt Nam học (chuyên ngành hướng dẫn du lịch): 15; Địa lý (chuyên ngành Địa lý du lịch): 14; Xã hội học (chuyên ngành Công tác xã hội): 16; Toán tin, Vật lý (chuyên ngành Vật lý ứng dụng), Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí: 13; ĐHSP tiếng Anh: 27,5; ĐHSP Tiểu học: 17,5; ĐHSP Mầm non: 16; ĐHSP Vật lý-Hóa (dạy THCS): 20,5; ĐHSP Sinh học- Kỹ thuật Nông nghiệp (dạy THCS): 17,5; Chăn nuôi - Thú y, Nuôi trồng thủy sản, Nông học (chuyên ngành Kỹ thuật hoa viên), Lâm học: (khối A): 13, (B): 14;  Kế toán: 16, Quản trị kinh doanh: 14. Riêng ngành Hệ thống điện liên kết với ĐH Thái Nguyên chưa thống nhất được điểm chuẩn.

Có 10 ngành tuyển nguyện vọng 2 là: Địa lý (chuyên ngành Địa lý du lịch), Toán tin, Vật lý (chuyên ngành Vật lý ứng dụng), Công nghệ tin học, Kỹ thuật cơ khí, Chăn nuôi - Thú y, Nuôi trồng thủy sản, Nông học (chuyên ngành Kỹ thuật hoa viên), Lâm học, Quản trị kinh doanh.

* Trường ĐH Lâm nghiệp : Điểm trúng tuyển vào trường đối với khối A: 13, khối B: 14. Trong đó, riêng ngành công nghệ sinh học có điểm chuẩn là 18, ngành khoa học môi trường có điểm chuẩn là 16 đối với cả hai khối A và B. Những ngành còn lại có điểm chuẩn khối A là 13, khối B là 14. TS đã đăng ký vào hai ngành kể trên nếu không trúng tuyển sẽ được chuyển sang ngành khác.

Trường xét tuyển 300 chỉ tiêu NV2 với mức điểm nhận hồ sơ đối với khối A là 13, khối B là 14.

* Trường ĐH Mỏ Địa chất : Ngành dầu khí: 19,5; địa chất: 17,5; trắc địa: 17; mỏ: 17,5; công nghệ thông tin: 15; kinh tế và quản lý: 16. Ngành mỏ đào tạo tại Quảng Ninh: 17. Ngành dầu khí đào tạo tại Bà Rịa - Vũng Tàu: 15,5.

Trường tuyển 165 chỉ tiêu NV2 ở năm ngành với mức điểm nhận hồ sơ cao hơn 2 điểm so với điểm chuẩn NV1 của từng ngành. Chỉ tiêu cụ thể của từng ngành: địa chất: 50, trắc địa: 30, mỏ: 50, công nghệ thông tin: 15, kinh tế: 20.

* Trường ĐH Y Hà Nội : Bác sĩ đa khoa: 23,5; bác sĩ y học cổ truyền: 22,5; bác sĩ răng hàm mặt: 25,5; bác sĩ y học dự phòng: 21; cử nhân điều dưỡng: 20; cử nhân kỹ thuật y học: 20,5; cử nhân y tế công cộng: 22,5.

Trường sẽ xét tuyển 24 CT NV2 ngành bác sĩ y học dự phòng với mức điểm nhận hồ sơ dự kiến là 24.

* Trường ĐH Y Thái Bình:

Bác sĩ đa khoa: 22,5; bác sĩ y học cổ truyền: 16; dược sĩ (khối A): 20,5; điều dưỡng: 17,5.

Hệ trung cấp dược của trường sẽ xét tuyển đối tượng đã dự thi vào trường nhưng chưa trúng tuyển.

* Trường ĐH Y tế công cộng: 18 điểm.

* Trường ĐH Răng - Hàm - Mặt : 23 điểm.

Phía nam:

* ĐH Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh : Điểm chuẩn NV1 các ngành hệ ĐH: Xây dựng cầu đường: 18; Điện tử viễn thông: 17,5; Công nghệ thông tin, Cơ khí ô tô, Kinh tế xây dựng: 16; Điện tự động tàu thủy, Tự động hóa công nghiệp, Thiết kế thân tàu thủy, Cơ giới hóa xếp dỡ, Xây dựng công trình thủy và thềm lục địa, Bảo đảm an toàn hàng hải, Máy xây dựng, Kinh tế vận tải biển: 15; Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu thủy: 14. Điểm chuẩn NV1 các ngành hệ CĐ: 11.

Trường xét tuyển NV2 các ngành hệ ĐH: Điều khiển tàu biển (15 điểm, 63 chỉ tiêu, chỉ tuyển nam), Khai thác máy tàu thủy (15, 113 CT, chỉ tuyển nam), Điện tự động tàu thủy (16, 44 CT), Thiết kế thân tàu thủy (16, 78 CT), Cơ giới hóa xếp dỡ (18, 36 CT), Xây dựng công trình thủy và thềm lục địa (16, 17 CT), Bảo đảm an toàn hàng hải (16, 52 CT), Máy xây dựng (16, 39 CT), Kinh tế xây dựng (17, 42 CT); xét tuyển NV2 các ngành CĐ: Điều khiển tàu biển (11, 140 CT, chỉ tuyển nam), Khai thác máy tàu thủy (11, 70 CT, chỉ tuyển nam), Công nghệ thông tin (12, 69 CT), Cơ khí ô tô (12, 63 CT), Kinh tế vận tải biển (12, 148 CT).

* ĐH bán công Tôn Đức Thắng : Thí sinh thi hệ ĐH khối D1 vào ngành Kế toán - Kiểm toán và chuyên ngành Nhà hàng - Khách sạn có điểm từ 13 đến cận 14 trúng tuyển NV1 vào ngành Hướng dẫn du lịch. Điểm chuẩn hệ CĐ: Khối D1 thi vào ngành Tiếng Anh: 12 (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2); Khối D1 vào các ngành khác: 10; Khối A: 10. Thí sinh đăng ký hệ ĐH khối A, D1 không trúng tuyển nhưng có tổng điểm đạt từ sàn CĐ (10 điểm) trở lên sẽ được gọi trúng tuyển NV1 hệ CĐ các ngành tương ứng, riêng ngành Tiếng Anh phải đạt từ 12 điểm.

Trường xét tuyển 1.900 chỉ tiêu NV2 (ĐH: 1.400, CĐ: 500). Hệ ĐH: điểm sàn xét tuyển khối A là 13 điểm vào các ngành: Tin học (100 CT), Toán - Tin ứng dụng (50 CT), Điện - Điện tử (200 CT), Bảo hộ lao động (80 CT), Xây dựng dân dụng và công nghiệp (100 CT), Xây dựng cầu đường (80 CT), Cấp thoát nước - Môi trường nước (80 CT), Quy hoạch - Quản lý đô thị (80 CT), Công nghệ hóa học (60 CT), Công nghệ sinh học (80 CT), Tài chính - Ngân hàng (30 CT), Quản trị kinh doanh (30 CT), Quản trị kinh doanh quốc tế (60 CT), Kế toán kiểm toán (30 CT); khối B là 14 điểm vào các ngành: Cấp thoát nước - Môi trường nước, Bảo hộ lao động, Công nghệ hóa học, Công nghệ sinh học, Công nghệ môi trường (80 CT); điểm xét tuyển khối D1 là 13 vào các ngành: Tin học, Toán - Tin ứng dụng, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh quốc tế, Xã hội học (80 CT), Hướng dẫn du lịch (30 CT), Kế toán kiểm toán (phải đạt từ 14 điểm); đạt tổng điểm từ 15 trở lên (Anh văn nhân hệ số 2) được đăng ký vào ngành Tiếng Anh (80 CT), Trung - Anh (40 CT); Thí sinh thi khối D4 đạt từ 15 điểm trở lên (Trung văn nhân hệ số 2) được đăng ký xét tuyển vào ngành Tiếng Trung (40 CT), Trung - Anh; Thí sinh khối C đạt từ 14 điểm trở lên được đăng ký xét tuyển vào ngành Xã hội học, Hướng dẫn du lịch; Thí sinh khối H đạt từ 18 điểm trở lên được đăng ký xét tuyển vào ngành Mỹ thuật công nghiệp (40 CT), Hệ CĐ: Thí sinh khối A đạt từ 10 điểm trở lên được đăng ký vào các ngành Tin học (70 CT), Điện - Điện tử (80 CT), Xây dựng dân dụng và công nghiệp (60 CT), Xây dựng cầu đường (60 CT), Kế toán kiểm toán (50 CT), Quản trị kinh doanh (50 CT), Tài chính tín dụng (50 CT); Thí sinh khối D1 đạt 12 điểm (môn Anh văn hệ số 2) được đăng ký xét tuyển vào ngành Tiếng Anh (80 CT), đạt 10 điểm vào các ngành Kế toán kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính tín dụng.

* ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh : Học tại TP Hồ Chí Minh: 19 (khối V), 18 (khối A). Học tại Vĩnh Long: 15 điểm (cả 2 khối), khối H: 22. Thí sinh thi khối A ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp không trúng tuyển sẽ được xét trúng tuyển ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu. Thí sinh thi khối V ngành kiến trúc công trình không trúng tuyển, được xét trúng tuyển ngành quy hoạch đô thị theo cách tương tự.

Nguyện vọng 2 chỉ xét cho thí sinh học tại cơ sở Vĩnh Long (ưu tiên hộ khẩu các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long): 68 chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2: ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp đối với thí sinh thi khối A có tổng điểm từ 15,5 trở lên, 46 chỉ tiêu ngành kiến trúc công trình đối với thí sinh thi khối V vào trường có tổng điểm thi từ 15,5 trở lên và có điểm môn năng khiếu (vẽ mỹ thuật) từ 5,0 trở lên.

* ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh) : Các ngành do Trường ĐH Quốc tế cấp bằng: Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông: 15,5; Công nghệ sinh học (khối A): 16,5; Công nghệ sinh học (khối B), Quản trị kinh doanh (khối A): 17; Quản trị kinh doanh (khối D1): 17,5.

Các ngành thuộc chương trình liên kết: Công nghệ thông tin, Điện tử - viễn thông, Quản trị kinh doanh của các Trường ĐH Nottingham, West of England, Auckland University of Technology: 13,5; ngành Công nghệ sinh học Trường Nottingham: 13,5 (khối A), 14,5 (khối B). Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 đạt quy định điểm sàn, không có bài thi điểm 0 có thể nộp đơn xét tuyển nguyện vọng 2: Chương trình do ĐH Quốc tế cấp bằng: Công nghệ thông tin, Điện tử - viễn thông: 16; công nghệ sinh học (khối A): 17; Công nghệ sinh học (khối B), Quản trị kinh doanh (khối A): 17,5; Quản trị kinh doanh (khối D1): 18. Chương trình do ĐH Nottingham, West of England, Auckland University of Technology cấp bằng các ngành công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, quản trị kinh doanh: 14.

* ĐH Sư phạm Đồng Tháp : điểm chuẩn NV1 hệ đại học các ngành sư phạm (SP) tiếng Anh: 19,5, SP. Mỹ thuật: 18, SP. Giáo dục thể chất: 17,5, SP. Toán, SP. Ngữ văn, Việt Nam học - khối C: 16, SP. Lịch sử, SP. Địa lý, Tiếng Anh: 15,5, SP. Vật lý, SP. Hóa học, Việt Nam học - khối D1: 15, SP. Tin học, SP. Giáo dục chính trị, SP. Giáo dục mầm non, SP. Sinh học Kỹ thuật nông nghiệp, Khoa học môi trường, Công tác xã hội - khối C: 14, SP. Kỹ thuật công nghiệp, SP. Giáo dục tiểu học, Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Quản lý đất đai, Công tác xã hội - khối D1: 13; các ngành hệ cao đẳng SP. Âm nhạc: 21,5, SP. Giáo dục thể chất: 20, SP. Mỹ thuật: 18, SP. Giáo dục mầm non: 15, SP. Toán, SP. Ngữ văn: 13, SP. Lịch sử - Giáo dục công dân, SP. Địa lý - Công tác Đội: 12,5, SP. Vật lý - Kỹ thuật công nghiệp, SP. Hóa học - Sinh học - khối A: 12, SP. Tin học, SP. Sinh học - Hóa học - khối B, SP. Kỹ thuật nông nghiệp - Kinh tế gia đình: 11, SP. Giáo dục tiểu học, Tin học, Thư viện - Thông tin: 10.

Xét tuyển NV2 như sau: các ngành hệ đại học SP. Tin học: (khối A - chỉ tiêu 10 - điểm sàn 14), SP. Kỹ thuật công nghiệp: A - 46 CT - 13, Khoa học máy tính: A - 46 CT - 13, SP. Sinh học - Kỹ thuật nông nghiệp: B - 9 CT - 14, Khoa học Môi trường: B - 56 CT - 14, Quản trị kinh doanh: A - 65 CT - 13, Kế toán: A - 54 CT - 13, Quản lý đất đai: A - 42 CT - 13, Công tác xã hội: C - D1 - 23 CT - 14/13, tiếng Anh: D1 - 50 CT - 15,5, SP. Giáo dục tiểu học: D1 - 8 CT - 13; các ngành hệ cao đẳng SP. Toán: A - 38 CT - 12,5, SP. Tin học: A - 46 CT - 10, SP. Vật lý - Kỹ thuật công nghiệp: A - 44 CT - 12, SP. Hóa học - Sinh học: A - 35 CT - 12, SP. Sinh học - Hóa học B - 23 CT - 11, SP. Kỹ thuật nông nghiệp - Kinh tế gia đình: B - 45 CT - 11, SP. Ngữ văn C - 25 CT - 13, SP. Lịch sử - Giáo dục công dân: C - 26 CT - 12,5, SP. Địa lý - Công tác Đội: C - 28 CT - 12,5, SP. Giáo dục tiểu học: D1 - 64 CT - 10, Tin học: A - 48 CT - 10, Thư viện - Thông tin: D1 - 46 CT - 10.

* ĐH An Giang : Điểm sàn xét tuyển NV2 và chỉ tiêu của các ngành hệ ĐH: Sư phạm (SP) Toán học (khối A - 16,5 điểm - 5 CT ), SP. Vật lý (A - 16,5 - 5 CT), SP. Sinh học (B - 16,5 - 20 CT), SP. Ngữ văn (C - 18 - 10 CT), SP. Địa lý (C - 18 - 5 CT), SP. Giáo dục chính trị (C - 16,5 - 10 CT), SP. Giáo dục tiểu học (D1 - 15 - 60 CT), Tài chính doanh nghiệp (A - 14 - 40 CT), Quản trị kinh doanh (A - 14 - 40 CT), Kinh tế Đối ngoại (A - 14 - 40 CT), Phát triển nông thôn (A - 14 - 40 CT), Nuôi trồng thủy sản (B - 15 - 40 CT), Công nghệ sinh học (B - 15 - 40 CT), Công nghệ thực phẩm (A - 15 - 15 CT), Chăn nuôi (B - 15 - 60 CT), Trồng trọt (B - 15 - 50 CT), Tin học (A - 14 - 60 CT), Kỹ thuật môi trường (A - 14 - 50 CT), Việt Nam học (A và D1 - 15,5 - 10 CT); các ngành hệ CĐ: SP. Toán - Tin học (A - 14 - 10 CT), SP. Vật lý - Kỹ thuật công nghiệp (A - 14 - 10 CT), SP. Hóa - Sinh (B - 14,5 - 10 CT), SP. Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp (B - 14 - 5 CT), SP. Văn - Giáo dục công dân (C - 16 - 5 CT), SP. Mầm non (M - 14 - 20 CT), Thể dục (T - 20 - 20 CT).

Có thể bạn quan tâm