Theo đó, bảng giá đất điều chỉnh của Thành phố Hồ Chí Minh tăng từ 4 đến 38 lần so với giá đất tại quyết định số 02/2020.
Cụ thể, giá đất ở cao nhất 687 triệu đồng/m² tại các tuyến Nguyễn Huệ, Đồng Khởi, Lê Lợi.
Trong khi trước đây, giá đất tại 3 tuyến này là 162 triệu đồng/m2 (bảng giá theo quyết định 02/2020) x với hệ số K là 3.5 sẽ là 567 triệu đồng/m2.
Như vậy, so với giá đất cũ thì giá mới tăng 120 triệu đồng/m2 (khoảng 21%). Giá này đã có điều chỉnh giảm so với bảng giá dự thảo trước đó (810 triệu đồng/m2).
Đường Hàm Nghi có mức giá là 429 triệu đồng/m2, tăng khoảng 4 lần so với mức giá theo quyết định 02/2020 là 101 triệu đồng/m2.
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (từ đường Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Bỉnh Khiêm) có giá 368,9 triệu đồng/m2, tăng hơn 4 lần so với giá tại bảng giá đất theo Quyết định 02/2020 là 79,2 triệu đồng.
Còn đường Song hành quốc lộ 22 (Hóc Môn) đoạn Nhà máy nước Tân Hiệp có giá 30,3 triệu đồng/m2, so với giá cũ thì giá mới tăng khoảng 13 lần.
Giá đất ở khu vực Cần Giờ tương đối thấp hơn ở một số quận, huyện khác.
Điển hình tại khu dân cư ấp Thiềng Liềng có giá là 2,3 triệu đồng/m2 , khu dân cư Thạnh Bình, khu dân cư Thạnh Hòa có giá là 3 triệu đồng/m2.
Theo đánh giá của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh, nếu bảng giá đất theo quyết định 02/2020 bằng khoảng 30% giá thị trường thì bảng giá đất mới được điều chỉnh sẽ bằng khoảng 50%.
Cần cập nhật bảng giá đất mới của TP Hồ Chí Minh vào phương án bồi thường rạch Xuyên Tâm
Một điểm đáng chú ý trong bảng giá đất điều chỉnh vừa được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành là giá đất thương mại, dịch vụ đã được điều chỉnh giảm sâu.
Giá đất sản xuất kinh doanh (bao gồm cả đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khoáng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp); đất quốc phòng, an ninh; đất công cộng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác... cũng được điều chỉnh giảm.
12 trường hợp áp dụng bảng giá đất mới
Quyết định số 79/2024 về bảng giá đất được áp dụng cho 12 trường hợp, cụ thể:
1. Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư...
2. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
3. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
4. Tính thuế sử dụng đất.
5. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
6. Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.
9. Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.
10. Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
11. Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
12. Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.