Ngày 16-8-1945, hơn 60 đại biểu dự QUỐC DÂN ĐẠI HỘI do Mặt trận Việt Minh triệu tập ở đình Tân Trào (Tuyên Quang) quyết định Tổng khởi nghĩa.
Khóa I (1946 - 1960)
Bầu ngày 6-1-1946. Tổng số đại biểu: 403. Số đại biểu được bầu: 333; đại biểu không qua bầu cử: 70.
Khóa II (1960 - 1964)
Bầu ngày 8-5-1960. Tổng số đại biểu: 453. Số đại biểu được bầu: 362; đại biểu khóa I miền nam lưu nhiệm: 91.
Khóa III (1964 - 1971)
Bầu ngày 26-4-1964. Tổng số đại biểu: 453. Số đại biểu được bầu: 366; đại biểu lưu nhiệm: 87.
Khóa IV (1971 - 1975)
Bầu ngày 11-4-1971. Tổng số đại biểu được bầu: 420.
Khóa V (1975 -1976)
Bầu ngày 6-4-1975. Tổng số đại biểu được bầu: 424
Khóa VI (1976 - 1981)
Bầu ngày 25-4-1976. Tổng số đại biểu được bầu: 492.
Khóa VII (1981 - 1987)
Bầu ngày 26-4-1981. Tổng số đại biểu được bầu: 496.
Khóa VIII (1987 - 1992)
Bầu ngày 19-4-1987. Tổng số đại biểu được bầu: 496.
Khóa IX (1992 -1997)
Bầu ngày 19-7-1992. Tổng số đại biểu được bầu: 395.
Khóa X (1997 - 2002)
Bầu ngày 20-7-1997. Tổng số đại biểu được bầu: 450.
Khóa XI (2002 -2007)
Bầu ngày 19-5-2002. Tổng số đại biểu được bầu: 498.
Khóa XII (2007 - 2011)
Bầu ngày 20-5-2007. Tổng số đại biểu được bầu: 493.
Khóa XIII (2011 - 2016)
Bầu ngày 22-5-2011. Tổng số đại biểu được bầu: 500.
Khóa XIV (2016 -2021)
Bầu ngày 22-5-2016. Tổng số đại biểu được bầu: 496.