ĐH Ngoại thương
Cơ sở Hà Nội:
Khối A đạt 24,5 điểm được chuyển sang ngành 402, đạt 23,5 - 24 điểm được chuyển sang ngành 403.
Khối D các ngành 451, 454, 455 đạt từ 23,5 trở lên dưới điểm trần của từng ngành sẽ được chuyển sang ngành 751.
ĐH Luật Hà Nội :
Xét tuyển 120 NV2 với những thí sinh đạt từ 18,5 điểm trở lên (lấy từ trên xuống)
ĐH Cần Thơ
Hệ cao đẳng ngành tin học điểm sàn xét tuyển NV2 là 10,5 (khối A) 150 chỉ tiêu. Trường chỉ xét tuyển thí sinh có hộ khẩu ở đồng bằng sông Cửu Long, mức điểm xét tuyển NV2 dưới đây áp dụng đối với HSPT-KV2.
Cơ khí | 13,5 (13 chỉ tiêu) |
Thủy công đồng bằng | 13,5; 42 chỉ tiêu |
Công trình nông thôn | 13,5; 37 chỉ tiêu |
Tin học | 13,5; 50 chỉ tiêu |
Kỹ thuật môi trường | 13,5; 27 chỉ tiêu |
Kỹ thuật Điện | 13,5; 21 chỉ tiêu |
Khai thác thủy sản | 13,5; 65 chỉ tiêu |
SP Tiểu học | 13,5; 24 chỉ tiêu |
Cơ điện tử | 13,5; 5 chỉ tiêu |
Hóa học | 13,5; 39 chỉ tiêu |
Trồng trọt | 14,5; 71 chỉ tiêu |
Chăn nuôi thú y | 14,5; 44 chỉ tiêu |
Nông học | 14,5; 7 chỉ tiêu |
Thú y | 14,5; 22 chỉ tiêu |
Quản lý nghề cá | 14,5; 29 chỉ tiêu |
Kế toán | 13,5; 25 chỉ tiêu |
Điện tử | 13,5; 26 chỉ tiêu |
Quản trị kinh doanh | 13,5; 23 chỉ tiêu |
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | 13,5; 68 chỉ tiêu |
Ngọai thuơng | 13,5; 6 chỉ tiêu |
Quản lý đất đai | 13,5; 23 chỉ tiêu |
Luật | 14,5, xét tuyển 115 chỉ tiêu |
SP Pháp văn | 13,5, xét tuyển 32 chỉ tiêu |
Pháp văn | 13,5, xét tuyển 18 chỉ tiêu) |
Hướng dẫn viên du lịch (Khối C) | 14,5; 9 chỉ tiêu |
Ngữ văn | 14,5, 27 chỉ tiêu |
ĐH Công nghệ
Vật lý kỹ thuật | 20 (15 chỉ tiêu) |
Cơ học kỹ thuật | 20 (23 chỉ tiêu) |
Học viện kỹ thuật Mật mã
20 chỉ tiêu NV2 cho thí sinh thi khối A theo đề chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm xét tuyển là 18 đối với học sinh THPT khu vực 3. Trường sẽ lấy từ cao cho đến mức đủ chỉ tiêu.
ĐHDL Quản lý kinh doanh Hà Nội
Xét tuyển khoảng 900 chỉ tiêu (ĐH: 700, CĐ:200)
Hệ ĐH (A,D1) | 14 |
Hệ CĐ | thấp hơn 1 điểm so với hệ ĐH |
ĐH Tây Nguyên
Khối A: 14
Khối B:15
Số lượng chỉ tiêu:
Cử nhân Tin học | 44CT |
Điều dưỡng | 23CT |
Bão vệ thực vật | 54CT |
Trồng trọt | 52CT |
Chăn nuôi thú y | 39CT |
Thú y | 41CT |
Lâm sinh | 52CT |
Kinh tế Nông lâm | 56CT |
Quản trị kinh doanh | 68CT |
Kế toán | 113CT |
Quản lý tài nguyên rừng và môi trường | 15CT |
Quản lý đất đai | 55CT |
Bảo quản và chế biến nông sản | 57 CT |
ĐH Quy Nhơn
610 chỉ tiêu xét tuyển NV2 của các ngành đào tạo cử nhân Toán học, Tin học, Vật lý, Địa chính, Hoá dầu, Quản trị kinh doanh, Quản trị doanh nghiệp: Mỗi ngành xét 40 chỉ tiêu, điểm sàn là 14
Các ngành Công nghệ môi trường, Điện tử Tin học: mỗi ngành xét tuyển 40 chỉ tiêu; điểm sàn là 15
Các ngành CN Hóa học, Kỹ thuật điện, Điện tử viễn thông, ngân hàng tài chính, kế toán: mỗi ngành xét 30 chỉ tiêu, điểm sàn là 15.
Ngành CN Sinh vật, còn 20 chỉ tiêu, điểm sàn là 16
Ngành đào tạo cử nhân Văn học,Lịch sử, Tiếng Anh: mỗi ngành 30 chỉ tiêu, điểm sàn là 16
ĐH Quốc tế (ĐHQG TPHCM)
Công nghệ thông | 18,5 |
Quản trị kinh doanh khối A | 20 |
Quản trị kinh doanh khối D1 | 20 |
ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh
CN Anh văn | 23 (39 CT) |
CN Nga | 19 (57 CT) |
CN Pháp văn | 21 (31 CT) |
CN Trung văn | 21 (38 CT) |
ĐH Thủy lợi
Cơ sở phía nam | |
Thủy nông -Cải tạo đất | 15 |
Môi trường (Khối A) | 15 |
ĐH Y Dược Cần Thơ
Cử nhân điều dưỡng (Khối B) | 15 điểm trở lên |
ĐH An Giang
Hệ ĐH: | |
Phát triển nông thôn Khối A, B | 14-15 CT: 97 |
Kinh doanh nông nghiệp A | 14 (CT: 91) |
Tin học A | 14 (CT: 75) |
Kế toán doanh nghiệp A | 14 (CT: 34) |
Tài chính doanh nghiệp A | 14 (CT: 31) |
Kinh tế đối ngoại A | 14 (CT: 28) |
Sư phạm tiếng Anh D1 | 18,5 (CT: 16) |
Sư phạm Giáo dục Chính trị D1, C | , 14-15 (CT: 16) |
Công nghệ Sinh học A, B | 14,5-15,5 (CT: 14) |
Sư phạm Ngữ văn C | 17 (CT: 13) |
Hệ CĐ: | |
Tiểu học A, D1, B, C | 12 13 (CT: 45) |
Thể dục T | 18,5 (CT: 18) |
Lý-Kỹ thuật Công nghiệp A | 12,5 (CT: 16) |
Toán-Tin A | 12,5 (CT: 14) |
Hệ Trung học Mẫu giáo 12+2 (CT: 176) | A, D1: 10 B, C: 11 |
CĐ Sư phạm TP.Hồ Chí Minh
SP Tin học (khối A): 22 điểm (50 chỉ tiêu)
SP Kỹ thuật công nghiệp (A): 16 (25 chỉ tiêu),
SP Kỹ thuật nữ công (B): 19 (mười chỉ tiêu).
SP Kỹ thuật nông nghiệp (B): 16 (15 chỉ tiêu).
SP Giáo dục công dân (C): 14,5 (15 chỉ tiêu).
SP Tiếng Pháp (D1): 16 (mười chỉ tiêu).
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã dự thi vào CĐ Sư phạm TP.HCM không đạt điểm tuyển NV 1. Ngoài ra, trường còn tổ chức thi tuyển bổ sung ngành SP Âm nhạc và SP Mỹ thuật cho những thí sinh có hộ khẩu thường trú tại TP.HCM đã dự thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2004, có điểm thi môn Văn từ 3 trở lên.
Thời gian nhận đơn xin chấm phúc khảo và xét tuyển bổ sung từ ngày 17-8 đến 30-8.
ĐH Sư phạm Hà Nội
Ngành SP tiếng Pháp khối D3 (tiếng Pháp X2): 10 chỉ tiêu
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 22,5 điểm
ĐH Hồng Đức (xét tuyển từ Thừa Thiên Huế trở ra)
Khối A:
Tin học: 30 chỉ tiêu ≥16,5 điểm;
Quản trị kinh doanh: 30 chỉ tiêu ≥ 14 điểm,
QTKD Khách sạn & Du lịch: 40 chỉ tiêu ≥ 14 điểm;
Khối B:
Bảo vệ thực vật: 21 chỉ tiêu ≥ 15 điểm,
Bảo quản chế biến nông sản: 18 chỉ tiêu ≥ 15 điểm
Hệ cao đẳng của Hồng Đức:
Điều dưỡng (khối B): 39 chỉ tiêu ≥ 12 điểm;
Kế toán (khối A): 50 chỉ tiêu ≥ 11 điểm;
QTKD (khối A): 50 chỉ tiêu ≥ 11 điểm
Hệ cao đẳng Sư phạm (Chỉ xét tuyển thí sinh tỉnh Thanh Hóa theo chỉ tiêu đã phân cho huyện, thành phố):
SP tự nhiên (C65 - khối A)): 100 chỉ tiêu ≥ 11 điểm;
Sư phạm tự nhiên (C66- khối B)): 50 chỉ tiêu ≥ 12 điểm;
SP tiếng Anh (D1): 70 chỉ tiêu ≥ 11 điểm
ĐH Dân lập Phương Đông
- Điểm xét tuyển là 15 với các ngành: Kỹ thuật viễn thông (54 chỉ tiêu), Kỹ thuật điện tử số (58), Quản trị mạng (60); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (20); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (20), Xây dựng cầu đường (27), Cấp thoát nước (50), Điện (54), Cơ điện tử (55), Công nghệ sinh học 301, Môi trường học 301
- Điểm xét tuyển là 16 với các ngành khối B: Công nghệ sinh học 303, Môi trường học 303
- Điểm xét tuyển là 19 với các ngành D1, D3: Tiếng Anh (27), Tiếng Pháp (12), Tiếng Trung (30), Tiếng Đức - Anh (20), tiếng Nhật (14).
ĐH khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia HN
- Khối A:
Toán cơ: 12 chỉ tiêu ≥ 22 điểm;
Khí tượng thủy văn - hải dương học: 22 chỉ tiêu ≥ 20 điểm;
Khối B:
Thổ nhưỡng: 16 chỉ tiêu ≥ 24 điểm
ĐH Ngoại ngữ - ĐH QG Hà Nội:
- Tiếng Nga (khối D1, D2): 64 chỉ tiêu ≥ 25 điểm;
Tiếng Đức (D1): 16 chỉ tiêu ≥ 26,5 điểm
Khoa Công nghệ - ĐH Quốc gia HN:
- Khối A ≥ 20 điểm: Vật lý kỹ thuật: 15 chỉ tiêu và Cơ học kỹ thuật: 23
ĐH Vinh:
- Khối A ≥ 15 điểm: Toán: 40 chỉ tiêu, Tin: 35, Vật lý: 50, Hóa: 40, Kinh tế QTKD: 40, ĐIện tử viễn thông: 50
- Khối C ≥ 16 điểm: Ngữ văn: 50, Lịch sử: 50
- Khối D1 ≥ 20 điểm: Tiếng Anh: 45
- Khối B ≥ 15 điểm: Khuyến nông và phát triển nông thôn: 50
ĐH Luật HN (Xét tuyển từ Thừa Thiên Huế trở ra):
- Xét tuyển khối A ≥ 18,5 điểm: 120 chỉ tiêu
ĐH Dân lập Thăng Long: 900 chỉ tiêu cho tất cả các ngành
- Khối A ≥ 16 điểm: Toán tin - ứng dụng, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và viễn thông, Tin quản lý (hệ thống thông tin kinh tế),
- Khối A, D1, D3 ≥ 16 điểm: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh
- Khối D1, D3 ≥ 21 điểm: Tiếng Anh, Pháp
- Khối D1 ≥ 16 điểm: Tiếng Nhật
ĐH Hùng Vương
(Chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu tỉnh Phú Thọ và các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái):
- ĐH Sư phạm tiếng Anh: 8 chỉ tiêu - 21 điểm
* Hệ CĐ của trường ĐH Hùng Vương:
- Khối A ≥ 14,5 điểm: CĐSP Toán Lý: 49 chỉ tiêu - Khối A ≥ 12,5 điểm: Tin học 70 chỉ tiêu
- Khối B ≥ 12 điểm: CĐSP Sinh Hóa
Phân viện Báo chí tuyên truyền:
- Khối C ≥ 17 điểm: Chủ nghĩa xã hội khoa học (5), Chính trị học Việt Nam (14) - Khối C ≥ 18,5 điểm: Lịch sử Đảng - ≥ 19 điểm: Quản lý xã hội (5) - ≥ 20 điểm: Xuất bản (5)
- Khối D1 ≥ 15 điểm: Xã hội học (23), Triết học (16), Báo ảnh (5)
- Kinh tế Chính trị: 15 chỉ tiêu ≥ 16 điểm, Thông tin đối ngoại: 7 chỉ tiêu ≥ 18,5 điểm
ĐH Hải Phòng
(ĐHSP và CĐSP tuyển thí sinh có hộ khẩu tại Hải Phòng):
- Khối A ≥ 14 điểm: ĐHSP Kỹ thuật công nghiệp: 11 chỉ tiêu, Tin học: 106 chỉ tiêu, Nông học: 25 chỉ tiêu (khối A: 14 điểm, khối B: 15 điểm), Quản trị kinh doanh: 20 chỉ tiêu;
- Tiếng Nga (khối D2): 48 chỉ tiêu ≥ 14 điểm
* Hệ Cao đẳng Sư phạm:
- CĐSP Lý - Tin (A): 10 chỉ tiêu ≥ 16 điểm; CĐSP Sinh hóa: 10 chỉ tiêu ≥ 15 điểm;
- Khối C ≥ 15,5 điểm: 16 chỉ tiêu chung cho ngành CĐSP Văn Sử, Sử - GĐC và Giáo dục công dân - Địa
ĐHDL Quản lý kinh doanh HN:
1.100 chỉ tiêu - Điểm xét tuyển chung là 14 điểm:
- Các ngành tin học (A), Quản lý kinh doanh (A, D1): 14 điểm, Tiếng Anh (D1 - không nhân hệ số)
Học viện Ngân hàng:
* Hệ Cao đẳng:
- Tài chính ngân hàng: 350 chỉ tiêu ≥ 16,5 điểm
Học viện kỹ thuật quân sự (hệ Dân sự):
100 chỉ tiêu khối A - Điểm xét tuyển chung là 22
- Kỹ thuật ôtô, Chế tạo máy
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông:
Điểm xét tuyển chung là 11
* Hệ Cao đẳng:
- Điện tử viễn thông (phía Bắc): 31 chỉ tiêu; Điện tử viễn thông (phía Nam): 45 chỉ tiêu
ĐH Quy Nhơn:
- Khối A ≥ 14 = 40 chỉ tiêu cho các ngành Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa dầu, Quản trị kinh doanh, Quản trị doanh nghiệp - Riêng Địa chính, Điện tử viễn thông: 30 chỉ tiêu
- Khối A ≥ 15 điểm = 30 chỉ tiêu: Hóa học, Kỹ thuật - Điện, Ngân hàng - Tài chính, Kế toán - Các ngành tuyển 40 chỉ tiêu: Công nghệ môi trường, Điện tử - tin học
- Tuyển ≥ 16 điểm: Sinh vật (B): 20 chỉ tiêu, Văn học, Lịch sử (C), Tiếng Anh (D1): 30 chỉ tiêu
ĐH Sư phạm Đồng Tháp
(Chỉ xét tuyển các thí sinh tỉnh đồng bằng sông Cửu Long):
- SP Toán (A): 5 chỉ tiêu ≥ 17 điểm,
Công nghệ thông tin (A): 48 chỉ tiêu ≥ 14 điểm,
SP Vật lý (A): 4 chỉ tiêu ≥ 15,5 điểm,
SP Sinh học - Kỹ thuật nông nghiệp (B): 2 chỉ tiêu ≥ 17 điểm,
Quản trị kinh doanh (A): 46 chỉ tiêu ≥ 14 điểm,
SP Ngữ văn (C): 13 chỉ tiêu ≥ 15 điểm,
SP Lịch sử (C): 8 chỉ tiêu ≥ 15 điểm,
SP Giáo dục chính trị: 18 chỉ tiêu ≥ 15 điểm,
SP tiếng Anh: 14 chỉ tiêu ≥ 17 điểm,
SP Giáo dục tiểu học: 48 chỉ tiêu ≥ 14 điểm
* Hệ Cao đẳng:
- Khối A ≥ 11 điểm: 30 chỉ tiêu mỗi ngành: CĐSP Toán, CĐSP Tin, CĐSP Vật lý - KTCN, Tin học
- Khối B CĐSP ≥12 điểm: 29 chỉ tiêu mỗi ngành: CĐSP Sinh - Hóa, CĐSP KTNN - KT gia đình
- Khối C: CĐSP Ngữ văn: 30 chỉ tiêu ≥ 12 điểm, CĐSP Lịch sử - Giáo dục công dân: 29 chỉ tiêu ≥ 12 điểm, CĐSP Địa lý - Công tác đội: 28 chỉ tiêu ≥ 11 điểm, CĐSP Giáo dục tiểu học: 28 chỉ tiêu ≥ 11 điểm
ĐH Dân lập Ngoại ngữ tin học:
700 chỉ tiêu - Điểm xét tuyển chung là 14
- Công nghệ thông tin (A) và các ngành khối D1: Quan hệ quốc tế, QTKD quốc tế, Quản trị du lịch, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Trung, Đông phương học (Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Trung Quốc học) và Tiếng Pháp (D3)
ĐH Nông lâm - Thuộc ĐH Huế:
14 chỉ tiêu
- Làm vườn và sinh vật cảnh (A) ≥ 14 điểm, (B) ≥ 15 điểm
ĐH Khoa học - Thuộc ĐH Huế:
Điểm xét tuyển chung là 15
- Khối A: Toán học: 14 chỉ tiêu,
Tin học: 60 chỉ tiêu,
Vật lý: 14 chỉ tiêu,
Địa chất: 14 chỉ tiêu
- Tiếng Nga khối D1, D2: 30 chỉ tiêu
ĐH Sư phạm - Thuộc ĐH Huế:
- Tiếng Nga khối D1, D2: 12 chỉ tiêu ≥ 15 điểm
ĐH Nông lâm Tp. Hồ Chí Minh:
- Khối A 30 chỉ tiêu ≥ 15 điểm: Cơ khí bảo quản nông sản thực phẩm, Cơ khí nông lâm, Chế biến lâm sản, Công nghệ giấy và bột giấy, Công nghệ nhiệt lạnh, Điều khiển tự động. Riêng ngành Công nghệ thông tin ≥ 18 điểm.
- Khối B 20 chỉ tiêu ≥ 16 điểm: Chăn nuôi, Ngư y
- Khối A, D1 ≥ 15 điểm: Phát triển nông thôn và khuyến nông: 20 chỉ tiêu, Kinh tế nông lâm tài nguyên môi trường: 30 chỉ tiêu
* Hệ Cao đẳng: Xét tuyển 50 chỉ tiêu mỗi ngành - điểm xét chung là 12
- Khối A: Công nghệ thông tin, Quản lý đất đai, Cơ khí nông lâm
- Khối B: Nuôi trồng thủy sản
ĐH Sư phạm kỹ thuật Tp. HCM:
- Khối A ≥ 16 điểm: Kỹ thuật công nghiệp: 25 chỉ tiêu, Cơ tin kỹ thuật: 15, Thiết kế máy: 60, Kỹ thuật nữ công (15)
- Khối A ≥ 16,5 điểm: Điện khí hóa - cung cấp điện: 50
* Hệ Cao đẳng: Điểm xét tuyển chung là 11
- Khối A: Điện khí hóa cung cấp điện: 90, Cơ khí chế tạo máy: 70, Cơ khí động lực (cơ khí ôtô): 70, Công nghệ cắt may: 70
ĐH Cần Thơ
(Chỉ xét tuyển thí sinh các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long):
- Khối D3 ≥ 14 điểm: Sư phạm Pháp văn: 32, Pháp văn: 18
- Khối C ≥ 15 điểm: Luật: 115, Ngữ văn: 27, Du lịch (hướng dẫn DL): 9
- Khối B ≥ 15 điểm: Trồng trọt: 71, Chăn nuôi thú y: 44, Nông học: 7, Thú y: 25, Quản lý nghề cá: 29
- Khối A ≥ 14: Cơ khí: 13, Thủy công đồng bằng: 42, Công trình nông thôn: 37, Tin học: 50, Kỹ thuật môi trường: 27, Điện tử: 26, Kỹ thuật điện: 21, Khai thác thủy sản: 65, Sư phạm tiểu học: 24, Hóa học: 39, Kế toán: 25, Quản trị KD: 23, Nôngnghiệp và phát triển nông thôn: 68, Ngoại thương: 6, Quản lý đất đai: 23 - Riêng ngành Cơ điện tử: 5 chỉ tiêu ≥ 14,5 điểm
* Hệ Cao đẳng: Tin học (A) 150 chỉ tiêu ≥ 11 điểm
ĐH Giao thông vận tải Tp. Hồ Chí Minh:
* Hệ Cao đẳng: Điểm xét tuyển chung là 11 - tuyển 70 chỉ tiêu mỗi ngành (khối A): Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu thuỷ, Công nghệ thông tin, Cơ khí động lực
ĐH Dân lập kỹ thuật công nghệ Tp. HCM:
- Khối A và D1 ≥ 14 điểm
- Khối B ≥ 15 điểm
ĐH Thủy sản:
- Khối A ≥ 14,5 điểm: Khai thác hàng hải: 153 chỉ tiêu
- Khối A ≥ 15 điểm: Cơ khí: 150, Công gnhệ thông tin: 74, Kinh tế: 45, Quản trị kinh doanh: 114
- Khối A ≥ 16 điểm: Công nghệ thực phẩm: 130
- Khối B ≥ 18 điểm: Nuôi trồng thủy sản
* Hệ Cao đẳng:
- Khối A ≥ 11 điểm: Cơ điện lạnh, Tin học, Kinh tế, Chế biến thủy sản
- Khối B ≥ 12 điểm: Nuôi trồng thủy sản
ĐH An Giang
(Riêng ngành SP chỉ tuyển thí sinh ở An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang và huyện Thốt Nốt và của Tp. Cần Thơ, các ngành ĐH không phải SP tuyển thí sinh tỉnh An Giang và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long)
- Khối A ≥ 14 điểm: Tin học: 75, Tài chính doanh nghiệp: 31, Kế toán doanh nghiệp: 34, Kinh doanh nông nghiệp: 91, Phát triển nông thôn (A) và (B=15 điểm): 97, Kinh tế đối ngoại: 28, Nuôi trồng thủy sản (A=14, B=15): 4
- Khối A: SP Toán: 5 ≥ 17 điểm, SP Lý: 4 ≥ 16 điểm, SP Hóa: 6 ≥ 17 điểm, Công nghệ thực phẩm (A): 14,5 điểm, Công nghệ thực phẩm (B): 15,5 điểm
- Khối B: SP Sinh: 4 ≥ 16 điểm, Công nghệ Sinh học (A=14,5 điểm, B=15,5 điểm): 4 chỉ tiêu
- Khối C ≥ 17 điểm: SP Ngữ văn: 13, SP Lịch sử: 3. Riêng SP Giáo dục chính trị (C ≥ 15, D ≥ 14): 34
- Sư phạm tiếng Anh (D1): 16 ≥ 18,5
* Hệ Cao đẳng (Chỉ tuyển TS tỉnh An Giang):
- Khối A ≥ 12,5 điểm: CĐSP Toán Tin: 14, CĐSP Lý - KTCN: 16, CĐSP GDCD - Sử (C): 3 ≥ 15 điểm, CĐSP Văn - GDCD: 5 ≥ 14,5 điểm, CĐSP Sử - Địa: 2 ≥ 15,5 điểm; CĐSP Tiểu học (A ≥ 12, B + C ≥ 13, D1 ≥ 12): 45
ĐH Đà Lạt:
500 chỉ tiêu với điểm xét tuyển chung là 15 :
- Các ngành (khối A): Toán, Tin học, Công nghệ thông tin, Lý, Hóa, Môi trường, Quản trị kinh doanh và Kinh tế nông lâm
* Hệ Cao đẳng: 200 chỉ tiêu với điểm xét tuyển chung là 11:
- Công nghệ thông tin (khối A)
ĐH Sư phạm - Thuộc ĐH Đà Nẵng:
- Khối A ≥ 15,5 điểm: Toán tin: 16, Công nghệ thông tin: 60
- Khối C ≥15 điểm: Văn học: 50
- Khối D1 ≥ 14 điểm: SP Giáo dục đặc biệt: 37
ĐH Ngoại ngữ thuộc ĐH Đà Nẵng
- SP tiếng Nga: 28 ≥ 20 điểm, SP tiếng Pháp: 10 ≥ 20,5 điểm, SP tiếng Trung: 14 ≥ 17,5 điểm, tiếng Nga: 100 ≥ 18,5 điểm, tiếng Pháp: 24 ≥ 19
ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh - thuộc ĐH Đà Nẵng:
* Hệ Cao đẳng: Điểm xét tuyển chung là 11 cho khối A:
- Tin học quản lý (A): 70 ≥ 11
Cao đẳng Công nghệ - thuộc ĐH Đà Nẵng:
Điểm xét tuyển chung là 11 cho 900 chỉ tiêu khối A:
- Các ngành: Cơ khí chế, Điện kỹ thuật, Cơ khí giao thông, Tin học ứng dụng, Điện tử, Xây dựng dân dụng công nghiệp, Xây dựng cầu đường, Công nghiệp nhiệt điện lạnh, Công nghệ hóa học, Công nghệ môi trường, Xây dựng công trình thủy
ĐH Dân lập Lạc Hồng:
Tuyển 1.500 chỉ tiêu cho:
- Khối A và D1 ≥ 14 điểm, Khối B và C ≥ 15 điểm
ĐH Mở - Bán công Tp. HCM:
Tuyển 1.991 chỉ tiêu
- Khối A ≥ 14 điểm: Tin học, Xây dựng, Công nghiệp, Công nghệ sinh học (A ≥ 14, B ≥ 15), Quản trị kinh doanh (A, D1), Kinh tế, Tài chính - ngân hàng, Kế toán
- Khối D1 ≥ 14 điểm: Đông Nam Á học, Xã hội học, Tiếng Anh
- Khối C ≥ 15 điểm: Đông Nam Á học, Xã hội học
* Hệ Cao đẳng: Tuyển 197 chỉ tiêu ≥ 14 điểm cho:
- Tin học (A), Quản trị kinh doanh (A, D1)
ĐH Bán công Tôn Đức Thắng:
- Khối A ≥ 14 điểm: Công nghệ thông tin: 200, Điện - điện tử: 250, Bảo hộ lao động (A ≥ 14: 50, B ≥ 15: 40), Xây dựng dân dụng: 120, Xây dựng cầu đường: 100, Cấp thoát nước - môi trường nước: 100
- Khối A, D1 ≥ 14 điểm: Tài chính ngân hàng: 30 + 30, Kế toán kiểm toán: 20 + 20, Quản trị kinh doanh: 30 + 30, Quản trị kinh doanh quốc tế: 30 + 30
- Khối B≥ 15 điểm: Công nghệ sinh học: 70, Khoa học môi trường: 70. Riêng Công nghệ hóa học: 40 ≥ 16 điểm
- Xã hội học (D1): 60 ≥ 14, Tiếng Trung Quốc (D1, D4): 20 + 30: 14, Tiếng Anh (D1): 40 ≥ 17, Mỹ thuật công nghiệp: 30 ≥ 16
Viện ĐH Mở Hà Nội:
Điểm xét tuyển chung là 17
- Tin học (Tin học quản lý): 70, Điện tử - thông tin: 50
* Hệ Cao đẳng:
- Khối A ≥ 11 điểm: Điện tử - Thông tin: 200, Công nghệ sinh học (A ≥ 11, B ≥ 12): 100
ĐH Khoa học Tự nhiên - thuộc ĐH Quốc gia Tp. HCM:
- Khối A: Toán - Tin: 60 ≥ 18,5, Vật lý: 100 ≥ 17, Địa chất: 60 ≥ 16
- Khối B: Sinh học: 120 ≥ 20
* Hệ Cao đẳng:
- Công nghệ thông tin (A): 800 ≥ 13
ĐH Khoa học xã hội - nhân văn thuộc ĐH Quốc gia Tp. HCM:
- Khối C: Ngữ văn: 20 ≥ 18,5, Lịch sử: 15 ≥ 17, Xã hội học: 15 ≥ 18, Thư viện thông tin học: 15 ≥ 16
- Khối C, D1 ≥ 16: Giáo dục học: 30 + 30, Lưu trữ học: 30 + 20
- Khối D1: Song ngữ Anh - Nga: 15 ≥ 17,5, Ngữ văn Pháp: 10 ≥ 18,5, Ngữ văn Trung: 20 ≥ 18,5
- Ngữ văn Pháp (D3): 5 ≥ 19,5; Ngữ văn Trung (D4): 10 ≥ 16
ĐH Tây Bắc:
Chủ yếu tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình và thí sinh KV1, KV2, KV2 - NT từ Hà Tĩnh trở ra, không tuyển KV3
- Khối A ≥ 14: Nông học (A ≥ 14, B ≥ 15): 35, Lâm sinh (A ≥ 14, B ≥ 15): 34, Kế toán: 40, Sư phạm Tin: 33
* Hệ Cao đẳng Sư phạm:
- Khối A ≥ 11 điểm: Toán - Tin: 45, Toán - Lý: 45
- Văn - Công tác đội (C) : 50 ≥ 12, Sinh - Thể dục (T): 40, Sử - Địa (C): 50, Văn - GDCD: 50 ≥ 12
Chỉ tiêu xét tuyển của các trường không tổ chức thi
Điều kiện xét tuyển: Trong vùng tuyển quy định và không thấp dưới điểm sàn quy định (riêng các trường này nhận hồ sơ làm 2 đợt, đợt 1 từ ngày 25-8 đến 10-9, đợt 2 từ 15-9 đến hết ngày 30-9-2004):
1- ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên - 500 chỉ tiêu các khối A, D1
2- ĐH Dân lập Đông Đô: 850 chỉ tiêu - khối A, B, C, D1, D2, D3, V
3- ĐH Dân lập Hải Phòng: 1500 chỉ tiêu - khối A, B, C, D1, D3
4- ĐH Dân lập Lương Thế Vinh: 700 chỉ tiêu - khối A,B, D1
5- ĐH Dân lập Bình Dương: 1.400 chỉ tiêu - khối A, B, D1
6- Trường ĐH Dân lập Cửu Long: 1.400 chỉ tiêu - khối A, B, C, D1
7- Trường ĐH Dân lập Duy Tân: 1.500 chỉ tiêu - khối A, D1
8- Trường ĐH Dân lập Hồng Bàng: 1.550 chỉ tiêu - khối A, B, C, D1, D3, H, T, V
9- Trường ĐH Dân lập Phú Xuân: 700 chỉ tiêu - khối A, B, C, D1, D3, D4
10-Trường ĐH Dân lập Hùng Vương: 1.000 chỉ tiêu - khối A, B, C, D1, D3, D4
11- Trường ĐH Dân lập Văn Hiến: 1.100 chỉ tiêu - khối A, C, D1, D3, D4
12- Trường ĐH bán công Marketing: 300 chỉ tiêu - khối A
13- Trường ĐH Dân lập Kỹ nghệ Tp. HCM: 1.400 chỉ tiêu - khối A
14- Trường ĐH Dân lập Văn Lang: 1.750 chỉ tiêu - khối A, B, C, D1, D3, H, V
30 trường Cao đẳng chỉ tổ chức tuyển sinh:
1- Trường CĐ Sư phạm Hà Giang: 200 chỉ tiêu - khối A, C
2- Trường CĐ Sư phạm Cao Bằng: 400 chỉ tiêu - khối A, B,C
3- Trường CĐ Sư phạm Ngô Gia Tự - Bắc Giang: 300 chỉ tiêu - khối A, B,C, H, N, T
4- Trường CĐ Sư phạm Hà Tây: 520 chỉ tiêu - khối A, B, C, D1, H, M, T
5- Trường CĐ Sư phạm Nam Định: 180 chỉ tiêu - khối A, B, C, D1
6- Trường CĐ Sư phạm Thái Bình: 330 chỉ tiêu - khối A, B,C, D1, H, N, T
7- Trường CĐ Sư phạm Nghệ An: 630 chỉ tiêu - khối A, B,C, D1, M, T
8- Trường CĐ Sư phạm Quảng Trị: 180 chỉ tiêu - khối A, H, M, N
9- Trường CĐ Sư phạm Bình Định: 450 chỉ tiêu - khối A, C, H, M, N
10- Trường CĐ Sư phạm Đắk Lắk: 420 chỉ tiêu - khối A, C, D1, N, T
11- Trường CĐ Sư phạm Nha Trang: 450 chỉ tiêu - khối A, B,C, D1, D3, T
12- Trường CĐ Sư phạm Đà Lạt: 300 chỉ tiêu - khối A, B,C, H, M, N, T
13- Trường CĐ Sư phạm Bình Dương: 250 chỉ tiêu - khối A, B,C, D1, M
14- Trường CĐ Sư phạm Bình Thuận: 370 chỉ tiêu - khối A, B,C, H, M, T
15- Trường CĐ Sư phạm Đồng Nai: 600 chỉ tiêu - khối A, B,C, H, M, N, T
16- Trường CĐ Sư phạm Kiên Giang: 500 chỉ tiêu - khối A, B,C, D1, H, M, N, T
17- Trường CĐ Điện lực: 450 chỉ tiêu - khối A,
18- Trường CĐ SP Kỹ thuật Nam Định: 700 chỉ tiêu - khối A
19- Trường CĐ SP Kỹ thuật Vinh: 850 chỉ tiêu - khối A
20- Trường CĐ Lao động - Xã hội: 750 chỉ tiêu - khối A, C
21- Trường CĐ Xây dựng số 1: 550 chỉ tiêu - khối A
22- Trường CĐ Du lịch: 150 chỉ tiêu - khối D1, D3, D4
23- Trường CĐ Công nghệ Viettronics: 300 chỉ tiêu - khối A
24- Trường CĐ SP Kỹ thuật Vĩnh Long: 360 chỉ tiêu - khối A
25- Trường CĐ Cộng đồng Kiên Giang: 260 chỉ tiêu - khối A, B
26- Trường CĐ Dân lập Kinh tế kỹ thuật Đông Du - Đà Nẵng: 400 chỉ tiêu - khối A, D1
27- Trường CĐ Sư phạm Thái Nguyên: 450 chỉ tiêu - khối A, C, H, M, N, T
28- Trường CĐ Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu: 500 chỉ tiêu - khối A, B,C, D1, T, M
29- Trường CĐ Công nghệ thực phẩm Tp. HCM: 1.200 chỉ tiêu - khối A, B
30- Trường CĐ Sư phạm Lào Cai: 320 chỉ tiêu - khối A, B,C, M
Ngoài ra, hệ cao đẳng của các trường ĐH, học viện chỉ tiêu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 2 và đợt 3 của thí sinh có kết quả điểm bằng hoặc trên sàn cao đẳng (khối A, D = 11 điểm, khối B, C = 12 điểm) với 12.632 chỉ tiêu, trong đó khối A là 9.470 chỉ tiêu, khối B là 700 chỉ tiêu, khối C là 690 chỉ tiêu, khối D1 là 350 chỉ tiêu, các khối năng khiếu là 1.422 chỉ tiêu (xem trong cuốn "Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH, CĐ 2004) để biết chi tiết ngành học và chỉ tiêu cụ thể)
Trong số 87 trường ĐH, CĐ, Học viện xét tuyển nguyện vọng 2 có 43 trường có tổ chức thi tuyển nhưng còn thiếu 22.365 chỉ tiêu và 14 trường ĐH không tổ chức thi tuyển nhưng có nhu cầu xét tuyển với 15.650 chỉ tiêu và chỉ tiêu của 30 trường Cao đẳng không tổ chức thi là 13.820 chỉ tiêu.
31 - Trường đại học Thủy sản Nha Trang xét tuyển 300 chỉ tiêu CĐ vào các ngành cơ điện lạnh, tin học, nuôi trồng thủy sản, kinh tế, chế biến thủy sản. Điểm sàn là 11, khối A, riêng ngành nuôi trồng thủy sản là 12 điểm (khối B).
32- Trường đại học Bách khoa (thuộc ĐH QG TP Hồ Chí Minh) xét tuyển 150 chỉ tiêu CĐ vào ngành bảo dưỡng công nghiệp, điểm sàn là 12.