Điểm được tính cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mức chênh lệch giữa 2 khu vực kế tiếp nhau là 0,5 điểm, mức chênh lệch giữa 2 đối tượng là 1 điểm.
Các trường khu vực phía bắc
* ĐH Hàng hải:
Ông Nguyễn Đức Trọng, trưởng phòng đào tạo trường ĐH Hàng hải (Hải Phòng) cho biết, năm nay, trường xây dựng điểm trúng tuyển theo nhóm ngành, đồng thời, định ra điểm sàn của trường.
Những thí sinh đạt điểm sàn đều thuộc diện trúng tuyển vào trường. Nếu không đủ điểm vào các ngành đã đăng ký trước trong hồ sơ, sẽ được xét tuyển vào các ngành trong cùng nhóm ngành có điểm thấp hơn.
Nhóm ngành đi biển: điểm sàn: 17.
Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu biển; Bảo đảm an toàn hàng hải: 17.
Nhóm ngành Kỹ thuật công nghệ: điểm sàn: 20,5
Điện tàu thủy; Điện tử viễn thông: 20,5.
Điện tự động công nghiệp: 21.
Máy tàu thủy: 22.
Thiết kế tàu thủy: 23.
Đóng mới và sửa chữa tàu thủy: 22,5.
Máy xếp dỡ, Công trình thủy, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật môi trường: 20,5.
Nhóm ngành Kinh tế: điểm sàn: 21
Kinh tế vận tải biển: 22,5.
Kinh tế ngoại thương: 21,5.
Quản trị kinh doanh bảo hiểm, Quản trị kinh doanh: 21.
Quản trị tài chính kế toán: 22.
* ĐH Y Hải Phòng:
- Bác sỹ đa khoa: 25,5.
- Điều dưỡng: 20,5.
Ngoài 250 chỉ tiêu đào tạo hệ chính quy, trường có 70 chỉ tiêu đào tạo Bác sĩ chuyên tu cho tuyến xã: 17.
* Sáng 16-8, ĐH Hải Phòng thông báo điểm trúng tuyển. GS.TS Vương Toàn Thuyên, Hiệu trưởng nhà trường cho biết, trường đã gửi giấy báo thi tới các thí sinh.
Thí sinh khối sư phạm trúng tuyển nhập học ngày 03/9/2005; thí sinh khối ngoài sư phạm trúng tuyển nhập học ngày 04/9/2005. Địa điểm nhập học: 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An, Hải Phòng. Điểm trúng tuyển trên áp dụng với KV3 (Các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm; các đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1,0 điểm).
Các ngành ĐHSP và CĐSP chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú ở thành phố Hải Phòng. Các ngành Cử nhân khoa học và Kỹ sư tuyển thí sinh toàn quốc. Các ngành Cao đẳng mã C65, C66, C67 không thi tuyển mà tổ chức xét tuyển những thí sinh đã dự thi đã dự thi khối B, C vào các trường đại học trong cả nước theo đề thi chung của Bộ trong vùng thi tuyển quy định.
| Ngành | Khối thi | Điểm | Ghi chú | |
| Mã | Tên | |||
| 101 | ĐHSP Toán và Toán - Hoá | A | 17.0 | |
| 601 | ĐHSP Văn và Văn - Địa | C | 16.0 | |
| 701 | ĐHSP Tiếng Anh | D1 | 22.0 | Điểm đã nhân hệ số. Thí sinh phải đủ điểm sàn và điểm đã nhân hệ số mới trúng tuyển |
| 901 | ĐHSP Tiểu học | C | 16.0 | |
| 103 | ĐH Tin học | A | 15.0 | |
| 104 | ĐH Xây dựng | A | 19.5 | |
| 105 | ĐH Cơ khí | A | 17.5 | |
| 151 | ĐH Toán | A | 15.0 | |
| 401 | ĐH Quản trị kinh doanh | A | 15.5 | |
| 403 | ĐH Kế toán | A | 18.5 | |
| 300 | ĐH Nông học | B | 15.0 | |
| 301 | ĐH Nuôi trồng thuỷ sản | B | 15.0 | |
| 604 | ĐH Văn hoá du lịch | C | 17.0 | |
| 751 | ĐH Tiếng Anh | D1 | 20.5 | Điểm đã nhân hệ số Thí sinh phải đủ điểm sàn và điểm đã nhân hệ số mới trúng tuyển |
| 752 | ĐH Tiếng Nga | D1, D2 | 14.0 | Điểm chưa nhân hệ số |
| 754 | ĐH Tiếng Trung | D1, D2, D4 | 14.0 | |
| C65 | CĐSP Sinh - Hoá | B | 12.0 | |
| C66 | CĐSP Văn - Đoàn Đội | C | 11.0 | |
| C67 | CĐSP Sử - Đoàn Đội | C | 12.0 | |
| C68 | CĐSP Nhạc | N | 22.5 | Điểm đã nhân hệ số |
| C69 | CĐSP Hoạ | H | 21.0 | |
| C70 | CĐSP Thể dục Sinh | T | 15.5 | |
| C71 | CĐSP Mầm Non | M | 18.0 | |
* ĐH Quốc gia Hà Nội: Sáng 16-8, các trường ĐH Khoa học Xã hội - Nhân văn, ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Công nghệ, ĐH Ngoại ngữ và các khoa trực thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội đã thông báo điểm tuyển sinh chính thức.
- ĐH Khoa học Xã hội - Nhân văn:
Ngành Báo chí: 20, 5 điểm (khối C), 20 điểm (khối D); Lịch sử 20 điểm (khối C, D); Văn học 20 điểm (khối C); Tâm lý học 19 điểm (khối C), 18, 5 điểm (khối D); Khoa học quản lý 20 điểm (khối C), 19 điểm (khối D); Xã hội học 20 điểm (khối C), 19 điểm (khối D)
Đông phương học: 21 điểm (khối C), 19,5 điểm (khối D); Quốc tế học: 19 điểm (khối C, D); Du lịch: 20,5 điểm (khối C), 19 điểm (khối D); Hán Nôm: 18 điểm ( khối C, D).
Triết học: 18 điểm (khối C), 18 điểm ( khối D); , 19 điểm (khối D); Ngôn ngữ 18 điểm (khối C, D); Thông tin - Thư viện 18 điểm (khối C, D); Lưu trữ và quản trị văn phòng 20 điểm (khối C), 18,5 điểm (khối D).
Với mức điểm chuẩn trên, hiện trường ĐH Khoa học Xã hội - Nhân văn còn 171 chỉ tiêu cho các ngành triết học, ngôn ngữ, thông tin thư viện, Đông phương học, văn học, tâm lý học, quốc tế học, Hán Nôm.
- ĐH Khoa học Tự nhiên:
Ngành Toán học: 22,5 điểm; Toán cơ: 22,5 điểm; Toán tin ứng dụng: 24 điểm; Vật Lý: 21,5 điểm; Công nghệ hạt nhân: 21,5; Hóa học 26 điểm; Công nghệ hóa học: 23 điểm.
Khí tượng Thuỷ văn: 20; Thổ nhưỡng 20 điểm (khối A), 22 điểm (khối B); Địa lý: 20 điểm; Địa chính: 20 điểm; Địa chất: 20 điểm.
Địa kỹ thuật Môi trường: 20 điểm; Sinh học: 25 điểm; Công nghệ Sinh học: 26 điểm; Khoa học môi trường: 22,5 điểm (khối A), 25 điểm (khối B).
- ĐH Công nghệ:
Công nghệ thông tin 25,5 điểm; Công nghệ điện tử viễn thông 26,5 điểm; Vật lý kỹ thuật: 22,5 điểm (còn 9 chỉ tiêu); Cơ học kỹ thuật 22 (còn 9 chỉ tiêu).
- ĐH Ngoại Ngữ:
Tiếng Anh 26 27 (còn 60 chỉ tiêu); Tiếng Nga 25 26 (còn 44 chỉ tiêu); Tiếng Pháp 27 điểm (còn 12 chỉ tiêu); Tiếng Trung 26 điểm (khối D1), 25 điểm (khối D4); Tiếng Đức: 25 điểm (còn 51 chỉ tiêu); Tiếng Nhật: 26,5 điểm; Tiếng Hàn Quốc: 25 điểm (còn 13 chỉ tiêu)
- Khoa Sư phạm:
SP Toán học: 26,5 điểm; SP Vật lý 25,5 điểm; SP Hóa học 23 điểm (khối A), 24,5 điểm (khối B); SP Ngữ văn 21 điểm (khối C); SP Lịch sử: 21 điểm (khối C,D).
- Khoa Kinh tế:
Kinh tế chính trị: 21 điểm (khối A, D); Kinh tế đối ngoại 24 (A, D); Quản trị kinh doanh 24 (A), 23, 5( D); Tài chính ngân hàng 24, 5 (A, D).
- Khoa Luật:
Luật học: 21 điểm (khối A), 18 điểm (khối D), 19 điểm (khối C); Luật Kinh doanh: 21, 5 điểm (khối A), 21 điểm (khối D).
* Trường ĐH Công đoàn:
- Bảo hộ lao động : 18.
- Quản trị kinh doanh khối A (mã ngành 402): 17,5; khối D1 (403): 17
- Xã hội học (501): 20.
- Công tác xã hội (502): 21.
Trường ĐH Công đoàn cũng dành 15% trong tổng chỉ tiêu tuyển mới 850 tuyển NV2 (trên 90 thí sinh) cho tất cả các ngành. Phó trưởng Phòng đào tạo Nguyễn Đức Tĩnh cho hay, điểm xét tuyển sẽ chênh 2 điểm so với điểm tuyển NV1.
* Trường ĐH Lâm nghiệp: Theo Hiệu trưởng trường ĐH Lâm nghiệp, Nguyễn Đình Tư, năm nay, trường định điểm chuẩn theo khối để phân chỉ tiêu cho các ngành. Đối với những thí sinh đạt điểm chuẩn vào trường không đậu vào ngành đăng ký sẽ được chuyển sang ngành khác. Điểm chuẩn khối A: 15; khối B: 17.
Ông Tư cho biết, do kết quả điểm năm nay đạt thấp nên trường dành 20% trong tổng chỉ tiêu tuyển mới 1.000 để xét tuyển NV2 (khoảng 200 thí sinh). Chỉ tiêu xét tuyển NV2 chủ yếu cho khối A. Việc xét sẽ căn cứ trên hồ sơ đăng ký của thí sinh và phải có điểm cao hơn điểm chuẩn, nhà trường sẽ xét từ trên xuống cho đủ 200 chỉ tiêu tuyển NV2.
* Tại ĐH Thái Nguyên, mức điểm các ngành Ngoại ngữ (khối D) đã nhân hệ số - Thí sinh trúng tuyển với điều kiện tổng điểm của ba môn không nhân hệ số không thấp hơn 14 điểm.
Mức điểm dưới đây được tính cho học sinh phổ thông khu vực 3. Đối với các nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, đối với các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm. Trường chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực 1, khu vực 2 nông thôn, khu vực 2 thuộc các tỉnh từ Hà Tĩnh trở ra.
| TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | ĐIỂM CHU#1ea |