Đưa vào khai thác nút giao IC11 trên tuyến Nội Bài - Lào Cai

NDĐT - Ngày 23-11, Tổng Công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) cho biết, nút giao IC11 tại km98+500, nút giao thứ năm và cũng là nút giao cuối cùng thuộc địa bàn tỉnh Phú Thọ, kết nối trực tiếp với tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai đã hoàn thành và sẽ đưa vào khai thác từ ngày 25-11 tới.

Nút giao IC11.
Nút giao IC11.

Để bảo đảm thực hiện theo đúng các quy định, VEC ban hành bổ sung mức phí dịch vụ tại nút giao IC11 (giai đoạn khai thác tạm), thu phí theo hình thức khép kín, áp dụng từ 6 giờ ngày 25-11.

Các phương tiện sử dụng dịch vụ đều phải thanh toán phí theo quy định để bảo đảm hoàn vốn, trừ các trường hợp được miễn theo quy định.

Ông Đỗ Chí Chung, Chánh văn phòng VEC cho biết, đến thời điểm này, VEC đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện theo quy định để việc thu phí công khai, minh bạch, chống thất thu và tạo điều kiện thuận tiện nhất cho khách hàng khi lưu thông trên đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai.

Tính từ thời điểm thông xe đến cuối tháng 10 vừa qua, tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai phục vụ an toàn và thông suốt 31,6 triệu lượt phương tiện. Riêng mười tháng năm nay, đã có hơn 8,2 triệu lượt phương tiện qua lại tuyến đường bộ cao tốc dài nhất cả nước.

Nút giao IC11 được thiết kế gồm một nhánh nối: Nhánh A1 kết nối với Quốc lộ 70B và bốn nhánh rẽ: A2, B, C, D kết nối trực tiếp đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; trong đó nhánh nối A1 dài 983 m, kết nối với tuyến quốc lộ 70B thông qua tuyến đường với quy mô hai làn xe chạy, bề rộng nền đường là 15,5 m. Các nhánh rẽ A2, B, C, D nối trực tiếp với đường cao tốc với chiều dài 380 - 690 m, quy mô thiết kế một làn xe chạy; bề rộng mặt đường đạt 6,5 m, làn dừng khẩn cấp rộng 2 m.

Theo đó, mức phí (đã bao gồm VAT) cụ thể như sau:

TT

Phương tiện

Mức phí dịch vụ

Km6↔IC11

IC3↔IC11

IC4↔IC11

IC6↔IC11

IC7↔IC11

1

Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng

150.000

130.000

110.000

90.000

70.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

220.000

190.000

170.000

130.000

110.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

300.000

250.000

220.000

180.000

150.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet

370.000

310.000

280.000

220.000

190.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet

590.000

500.000

440.000

350.000

300.000

TT

Phương tiện

Mức phí dịch vụ

IC8↔IC11

IC9↔IC11

IC10↔IC11

IC11↔IC12

IC11↔IC14

1

Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng

70.000

50.000

30.000

20.000

60.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

100.000

70.000

40.000

40.000

100.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

130.000

100.000

60.000

50.000

130.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet

160.000

120.000

70.000

60.000

160.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet

260.000

190.000

120.000

100.000

250.000

TT

Phương tiện

Mức phí dịch vụ

IC11↔IC16

IC11↔IC17

IC11↔Km237

1

Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng

110.000

150.000

160.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

170.000

220.000

240.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

220.000

290.000

320.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet

280.000

370.000

400.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet

450.000

590.000

630.000

Có thể bạn quan tâm