NDĐT - Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm sàn đại học, cao đẳng năm 2010, Học viện Ngân hàng, trường đại học Xây dựng, Kinh tế quốc dân đã công bố điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1, chỉ tiêu, điều kiện xét tuyển nguyện vọng 2.
* Học viện Ngân hàng
Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn (áp dụng cho đối tượng học sinh phổ thông, khu vực 3) xét tuyển vào Học viện Ngân hàng như sau:
Đối với hệ đại học:
- Khối A: Điểm chuẩn 21.0, thí sinh đăng ký vào mã ngành 401 có điểm thấp hơn 22.0 sẽ được nhà trường phân vào 1 trong 3 mã ngành 402 hoặc 403 hoặc 404. Trong mã ngành 401 có 02 khoa là Khoa Ngân hàng và Khoa Tài chính. Điểm chuẩn vào khoa Ngân hàng là 23.5, các thí sinh còn lại có mức điểm từ 22.0 đến 23.0, sẽ học tại khoa Tài chính.
- Khối D1: Điểm chuẩn 19.5
Đối với hệ cao đẳng, trường chỉ xét thí sinh thi tuyển sinh đại học khối A năm 2010: Điểm chuẩn Nguyện vọng 1 học tại Cơ sở đào tạo Sơn Tây là 15.0; Điểm chuẩn Nguyện vọng 1 học tại Phân viện Phú Yên là 10.0
Các thí sinh hưởng ưu tiên khu vực, đối tượng sẽ tính theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mỗi khu vực giảm điểm chuẩn 0,5 điểm, mỗi đối tượng giảm điểm chuẩn 1,0 điểm.
Trường cũng công bố xét tuyển nguyện vọng 2 cao đẳng như sau: Thí sinh có NV1 thi vào Đại học của Học viện Ngân hàng nhưng không trúng tuyển và thí sinh thi khối A các trường đại học khác chung đề thi không trúng tuyển đại học nếu có nguyện vọng học hệ Cao đẳng của Học viện đều phải nộp hồ sơ xét tuyển NV2.
Hệ Cao đẳng của Học viện đào tạo tại Cơ sở đào tạo Sơn Tây và Phân viện Phú Yên.
Thí sinh có điểm cao hơn điểm xét tuyển NV1 (15) đều có quyền nộp hồ sơ vào xét tuyển tại Cơ sở đào tạo Sơn Tây.
Điểm xét tuyển NV2 cao đẳng tại Phân viện Phú Yên là 10.0 điểm.
* Trường đại học Xây dựng:
Tên ngành | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm trúng tuyển NV1 | Số thí sinh trúng tuyển | Đạt tỷ lệ (%) | Ghi chú |
Đào tạo trình độ ĐH | |||||||
Nhóm ngành kỹ thuật công trình | A | 2.400 | 19,00 | 2.534 | 106 | ||
Nhóm ngành Kiến trúc- Quy hoạch | V | 400 | 412 | 103 | |||
Ngành Kiến trúc | 100 | 300 | 23,50 | 319 | 106 | Điểm trúng tuyển là điểm đã nhân hệ số | |
Ngành Quy hoạch đô thị | 101 | 100 | 15,50 | 93 | 93 | ||
Tổng | 2.800 | 2.946 | 105 |
* Trường đại học Kinh tế quốc dân:
STT | Ngành | Chuyên ngành | Khối A | Khối D1 | |
Điểm | Tiếng Anh Hệ số | ||||
1 | Điểm sàn chung toàn | 21 | 20 | 1 | |
2 | Ngành Tài chính- Ngân hàng (403) | Chung toàn ngành | 24,5 | 23,5 | 1 |
Ngân hàng (437) | 25,5 | 24,5 | 1 | ||
Tài chính DN (438) | 25,5 | 24,5 | 1 | ||
3 | Ngành Kế toán (404) | Chung toàn ngành | 23,5 | 22,5 | 1 |
Kiểm toán | 26,0 | 25,0 | 1 | ||
4 | Chuyên ngành kinh tế Đầu tư (418) | 25,0 | Xxx | 1 | |
5 | Chuyên ngành Kinh tế quốc tế (420) | 24,0 | 23,0 | 1 | |
6 | Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (426) | 22,0 | 21,0 | 1 | |
7 | Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp (433) | 22,50 | 21,5 | 1 | |
8 | Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp(435) | 22,50 | 21,5 | 1 | |
9 | Các chuyên ngành: Công nghệ thông tin (146), Tin học kinh tế (444), Hệ thống thông tin quản lý (453), Kinh tế nông nghiệp và PTNT (417), Luật Kinh doanh (545), Luật kinh doanh quốc tế (546), Thống kê kinh tế xã hội (424) | 18,0 | 18,0 | 1 | |
10 | Các chuyên ngành: Kinh tế lao động (421), QTKD lữ hành và hướng dẫn du lịch (445), Quản trị quảng cáo (430) | 19,0 | 18,0 | 1 | |
11 | Chuyên ngành tiếng Anh thương mại (701) | xxx | 28,5 | 2 | |
12 | Hai chuyên ngành theo chương trình POHE (454 và 455) | xxx | 21,0 | 2 | |
13 | Chuyên ngành QTKD bằng tiếng Anh (E-BBA) mã 457 | 19 | 26,5 | 2 | |
14 | Các chuyên ngành còn lại | 21,0 | 20,0 | 1 |
Mức điểm trên tính cho đối tượng học sinh phổ thông, khu vực 3. Điểm ưu tiên giữa hai nhóm đối tượng liền kề cách nhau 1 điểm, giữa các khu vực tuyển sinh liền kề cách nhau 0,5 điểm.
Những thí sinh không đủ điểm chuẩn vào chuyên ngành đã đăng ký, nhưng đủ điểm sàn vào trường (21,0 điểm khối A hoặc 20,0 điểm khối D1, tiếng Anh hệ số 1) thì trường vẫn gửi giấy báo trúng tuyển và sau khi nhập học, thí sinh được đăng ký vào chuyên ngành còn chỉ tiêu.