74 huyện nghèo và 54 xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025

NDO -

Ngày 15/3, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 353/QĐ-TTg phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.

Bê-tông hóa đường liên thôn, liên xã ở Tuyên Quang. (Ảnh minh họa: TRẦN HẢI)
Bê-tông hóa đường liên thôn, liên xã ở Tuyên Quang. (Ảnh minh họa: TRẦN HẢI)

Theo đó, có 74 huyện nghèo thuộc 26 tỉnh, 54 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc 12 tỉnh của giai đoạn 2021-2025.

Cụ thể, một số tỉnh có 7 huyện nghèo như Hà Giang, Cao Bằng, Điện Biên. Thanh Hóa có 6 huyện nghèo, Quảng Nam còn 5 huyện nghèo. Các tỉnh có 4 huyện nghèo như Lào Cai, Lai Châu, Nghệ An…

Bên cạnh đó, 12 tỉnh có các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo. Đó là các tỉnh: Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Long An, Bến Tre, Kiên Giang, Sóc Trăng và Cà Mau.

Trong số này, một số địa bàn có nhiều xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo. Thí dụ như Bến Tre: 21 xã; Cà Mau: 6 xã; Thừa Thiên Huế: 7 xã…

Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh, bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

74 huyện nghèo giai đoạn 2021-2025

1. Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang;

2. Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;

3. Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang;

4. Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang;

5. Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang;

6. Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang;

7. Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang;

8. Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang;

9. Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;

10. Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn;

11. Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn;

12. Huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang;

13. Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;

14. Huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng;

15. Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;

16. Huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng;

17. Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng;

18. Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;

19. Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng;

20. Huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn;

21. Huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;

22. Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;

23. Huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai;

24. Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai;

25. Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;

26. Huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái;

27. Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái;

28. Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;

29. Huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên;

30. Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên;

31. Huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên;

32. Huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên;

33. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên;

34. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;

35. Huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;

36. Huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu;

37. Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu;

38. Huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;

39. Huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La;

40. Huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La;

41. Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;

42. Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa;

43. Huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa;

44. Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa;

45. Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa;

46. Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa;

47. Huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa;

48. Huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An;

49. Huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An;

50. Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An;

51. Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An;

52. Huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị;

53. Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;

54. Huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam;

55. Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam;

56. Huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam;

57. Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam;

58. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam;

59. Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam;

60. Huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi;

61. Huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi;

62. Huyện An Lão, tỉnh Bình Định;

63. Huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa;

64. Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa;

65. Huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận;

66. Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum;

67. Huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum;

68. Huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum;

69. Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai;

70. Huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk;

71. Huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk;

72. Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông;

73. Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông;

74. Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.

54 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025

1. Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa;

2. Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;

3. Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;

4. Xã Phù Hóa, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình;

5. Xã Liên Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;

6. Xã Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;

7. Xã Ngư Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;

8. Xã Hải An, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;

9. Xã Hải Khê, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;

10. Xã Gio Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị;

11. Huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị;

12. Xã Phong Chương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

13. Xã Điền Hương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

14. Xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;

15. Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;

16. Xã Giang Hải, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;

17. Xã Phú Gia, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;

18. Xã Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;

19. Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi;

20. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa;

21. Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận;

22. Xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An;

23. Xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

24. Xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

25. Xã An Thủy, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

26. Xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

27. Xã An Đức, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

28. Xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

29. Xã Tân Hưng, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

30. Xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

31. Xã Tân Xuân, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

32. Xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;

33. Xã Phú Long, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;

34. Xã Đại Hòa Lộc, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;

35. Xã Mỹ Hưng, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

36. Xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

37. Xã Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

38. Xã An Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

39. Xã An Thuận, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

40. Xã An Qui, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

41. Xã An Điền, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

42. Xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

43. Xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre;

44. Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang;

45. Xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang;

46. Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;

47. Xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng;

48. Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng;

49. Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau;

50. Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau;

51. Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;

52. Xã Khánh Lâm, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;

53. Xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;

54. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.